%mO=100-22,13-25,4=52,47%
Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
mAl=22,13.122/100~27(g)
mP=25,40.122/100~31(g)
mO=52,4.122/100~64(g)
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
nAl=27/27=1
nP=31/31=1
nO=64/16=4
=>CT: AlPO4
%mO=100-22,13-25,4=52,47%
Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
mAl=22,13.122/100~27(g)
mP=25,40.122/100~31(g)
mO=52,4.122/100~64(g)
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
nAl=27/27=1
nP=31/31=1
nO=64/16=4
=>CT: AlPO4
nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố 37,65% oxi, 116,47% nito còn lại là kali.vác định công thức HH của A,B(biết công thức HH là công thức đơn giản nhất)
Các bạn ơi chỉ mình tại sao %NT lại ở trên tử mà không phải khói lượng mol trên tử ( hình ảnh ) và tại sao , từ đâu mà ta có được cách làm như vậy ạ !
Đề : Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố là C và O. Thành phần của hợp chất (theo khối lượng) có 42,6% là nguyên tố cacbon còn lại là nguyên tố oxi. Tỉ lệ về số nguyên tử của cacbon và số nguyên tử oxi trong hợp chất là
Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hóa học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên
Cho các nguyên tố Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hóa học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành từ các nguyên tố trên?
Cho hợp chất X tạo bởi nguyên tố có hóa trị (IV) và oxi , biết 0.2 mol hợp chất này có khối lượng 8,8 g. Hãy xác định CTHH của X.
Bài 1: Lập công thức hóa học các hợp chất có thành phần khối lượng và khối lượng mol như sau:
1. 75% C , 25% H M=16(g/mol)
2. 5,38% H , 94,12% S M=34(g/mol)
3. 3,06 H , 31,63% P , 65,31% O M=98(g/mol)
4. 15,79% Al , 28,07% S , còn lại là O M=342(g/mol)
Bài 2: Lập công thức hợp chất A (theo 2 cách) biết:
A tạo bởi 82,76% C , 17,24% H
Tỉ khối của A đối vs không khí bằng 2
Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:3:4\). Hãy lập CTHH của hợp chất
Bài 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất:
a) A gồm 40% Cu, 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160.
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17.
c) C gồm 32,39% Na, 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142.
d) D gồm 36,8% Fe, 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152.
Bài 2: Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5.
b) Một hợp chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180.
c) Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl. Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. hãy tìm CTHH của muối ăn biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần phân tử khối của H2.
Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
Bài 4:
Hãy tìm công thức đơn giản nhất của 1 loại oxit lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.
Bài 5:
Phân tích một khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M là gì?
Bài 6: Lập công thức hóa học của Sắt và oxi, biết cứ 7 phần oxi thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.
Bài 7:Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố X.
Bài 8: Hãy xác định công thức các hợp chất sau đây:
a) Hợp chất A biết: thành phần % về khối lượng các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% O, trong phân tử có 1 nguyên tử S.
b) Chất khí B có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành mC:mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g
c) Hợp chất D biết 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2 g Na, 2,4g C và 9,6g O