Bài 1: Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Xác định công thức của oxit
Bài 2: Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt và oxi là 21: 8. Xác định công thức của oxit sắt và tính phân tử khối của nó.
Bài 3: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O lần lượt là 3:8. Tính khối lượng phân tử của X.
Bài 4: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
Mn giúp mk vs ạ
Bài 1 :
Gọi CTHH của X là X2O
\(\%_O=100\%-25,8\%=74,2\%\)
Tỉ lệ :\(\frac{74,2}{2X}=\frac{25,8}{16}\)
\(\Leftrightarrow74,2.16=2X.25,8\)
\(\Leftrightarrow1187,2=2X.25,8\Leftrightarrow1187,2=51,6X\)
\(\Leftrightarrow X=\frac{1187,2}{51,6}=23\)
Nguyên tố cần tìm là Na
Bài 2 :
\(M_{Fe}:M_O=\frac{56x}{16y}=\frac{21}{18}\)
\(\Leftrightarrow\frac{448x}{336y}=\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow x=3;y=4\)
Vậy CT của oxit sắt: Fe3O4
\(PTK_{Fe3O4}=3.56+4.16=232\left(đvC\right)\)
Bài 3 :
Gọi công thức hoá học của chất X là: CxOy
Theo đề bài ra ta có:
\(M_C:M_O=12x+16y=3:8\)
\(\Leftrightarrow96x=48y\)
\(\Rightarrow x:y=1:2\) ( Chọn x = 1 , y = 2 )
Vậy công thức hoá học của chất khí X là: CO2
Bài 4 :
Ta có
\(M_{Al2O3}=27.2+3.16=102\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_{Al}=\frac{2.27}{102}.100\%=52,94\%\)
K/lượng của Al trong 30,6 g Al2O3 là:
\(30,6.52,94\%=16,2\left(g\right)\)
\(\%m_O=\frac{16.3}{102}.100\%=47,06\%\)
K/lượng của O trong 30,6 g Al2O3 là:
\(30,6.47,06\%=14,4\left(g\right)\)
Bài 1
Bài 2
Ta có
\(m_{Fe}:m_O=21:8\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=\frac{21}{56}:\frac{8}{16}=0,375:0,5=3:4\)
CTHH;Fe3O4
PTK: 56.3+16.4=232 đvc
Bài 3
\(m_C:m_O=3:8\)
\(\Rightarrow n_C:n_O=\frac{3}{12}:\frac{8}{16}=0,25:0,5=1:2\)
CTHH:CO2
PTK:12+16.2=44đvc
Bài 4
\(n_{Al2O3}=\frac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=2n_{Al2O3}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,6.27=16,2\left(g\right)\)
\(n_{O2}=3n_{Al2O3}=0,9\left(mol\right)\)
\(m_{O2}=0,9.16=14,4\left(g\right)\)