Bài 1. Cho m(g) kim loại Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng 6,125%.Sau phản ứng thu được một muối và khí H2
a) Tìm m? b) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 2. Cho 54,72 Ba(OH)2 tác dụng với 150 gam dung dịch HCl 17%. Sau phản ứng kết thúc thu được m(g) muối. Tìm m?
Bài 3. Cho (m)g CuO tác dụng vừa đủ với 7(g) khí CO. Sau phản ứng thu được một chất rắn và V(L) khí ở điều kiện thường
a)Tìm m? b)Tìm V?
Câu 1:
mH2SO4 = \(\dfrac{200.6,125\%}{100\%}\) = 12,25 (g)
nH2SO4 = \(\dfrac{12,25}{98}\)= 0,125 (mol)
Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
0,125 0,125 0,125 0,125 (mol)
a,
mFe = 0,125.56 = 7 (g)
=> m = 7 (g)
b,
mFeSO4 = 0,125.152= 19 (g)
Câu 2:
mHCl = \(\dfrac{150.17\%}{100\%}\)= 25,5 (g)
nHCl = \(\dfrac{25,5}{36,5}\)= 0,7 (mol)
nBa(OH)2 = \(\dfrac{54,72}{171}\)= 0,32 (mol)
Ba(OH)2 + 2HCl ----> BaCl2 + 2H2O
Ta có:
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,32}{1}< \dfrac{0,7}{2}\)
=> Ba(OH)2 hết, HCl dư.
Theo PT, ta có:
nBaCl2 = nBa(OH)2 = 0,32 (mol)
=> mBaCl2 = 0,32.208 = 66,56 (g)
Câu 3:
nCO = \(\dfrac{7}{28}\)= 0,25 (mol)
CuO + CO --to--> Cu + CO2
0,25 0,25 0,25 0,25 (mol)
a,
mCuO = 0,25.80 = 20 (g)
=> m = 20 (g)
b,
VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> V = 5,6 (l)
câu 1:
nH2SO4 = \(\dfrac{6,125.200}{100.98}\) = 0,125 mol
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 \(\uparrow\)
0,125<-0,125---->0,125
mFe = 0,125 . 56=7g
mFeSO4 = 0,125.152 =19 g
câu 2 :
nBa(OH)2 = \(\dfrac{54,72}{171}\) = 0,32 mol
nHCl =\(\dfrac{17.150}{100.36,5}\)\(\approx\) 0,7 mol
Ba(OH)2 +2 HCl -> BaCl2 + 2H2O
0,32---------------->0,32
mBaCl2 = 0,32 . 208 = 66,56 g
câu 3 :
nCO = \(\dfrac{7}{28}\) = 0,25 mol
CuO + CO -> Cu + CO2 \(\uparrow\)
.........0,25--->0,25-->0,25
a)mCu = 0,25 . 64 = 16g
b) VCO2 = 0,25 . 24 = 6 (l)