Bài 1 : Ba đội lao động có tất cả 200 người. Số người đội I chiếm 40% tổng số. Số người đội II bằng 5/8 đội I. Tính số người đội III.
Bài 2 : Chu vi của một cái sân hình chữ nhật là 52,5m. Biết chiều dài bằng 150% chiều rộng. Tính diện tích cái sân đó.
Bài 3 : Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu bạn làm được 1/3 tổng số bài. Ngày thứ hai bạn làm được 3/7 tổng số bài. Ngày thứ ba bạn làm nốt 5 bài còn lại. Hỏi trong ba ngày bạn Hoa đã làm được bao nhiêu bài toán.
Bài 4 : Một lớp có 45 ộc sinh. Khi cô giáo trả bài kiểm tra Toán, số bài đạt điểm giỏi bằng 1/3 tổng số bài, số bài đạt điểm khá bằng 7/10 tổng số bài còn lại.
a) Tính số bài kiểm tra đạt điểm trung bình, biết rằng không có bài nào điểm yếu, kém.
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tring bình so với số học sinh cả lớp.
Bài 1 : Ba đội lao động có tất cả 200 người. Số người đội I chiếm 40% tổng số. Số người đội II bằng 5/8 đội I. Tính số người đội III.
Số người đội I là:
\(200.40\%=80\) (người)
Số người đội II là:
\(80.\dfrac{5}{8}=50\) (người)
Số người đội III là:
\(200-\left(80+50\right)=70\) (người)
Đáp số: 70 người
Bài 2 : Chu vi của một cái sân hình chữ nhật là 52,5m. Biết chiều dài bằng 150% chiều rộng. Tính diện tích cái sân đó.
Chiều dài bằng 150% chiều rộng \(\Rightarrow\) Chiều dài bằng \(\dfrac{3}{2}\) chiều rộng.
Nửa chu vi:
\(52,5:2=26.25\left(m\right)\)
Chiều dài cái sân:
\(26,25:\left(3+2\right).3=15,75\left(m\right)\)
Chiều rộng cái sân:
\(26,25:\left(3+2\right).2=10,5\left(m\right)\)
Diện tích cái sân:
\(15,75.10,5=165,375\left(m^2\right)\)
Đáp số: 165,375 m2
Bài 3 : Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu bạn làm được 1/3 tổng số bài. Ngày thứ hai bạn làm được 3/7 tổng số bài. Ngày thứ ba bạn làm nốt 5 bài còn lại. Hỏi trong ba ngày bạn Hoa đã làm được bao nhiêu bài toán.
Phân số chỉ số bài Hoa làm trong hai ngày đầu là:
\(\dfrac{1}{3}+\dfrac{3}{7}=\dfrac{16}{21}\) (tổng số bài)
Phân số chỉ số bài còn lại sau khi Hoa làm hai ngày đầu là:
\(1-\dfrac{16}{21}=\dfrac{5}{21}\)(tổng số bài)
Trong ba ngày Hoa đã làm được số bài toán là:
\(5:\dfrac{5}{21}=21\) (bài toán)
Đáp số: 21 bài toán
Bài 4 : Một lớp có 45 học sinh. Khi cô giáo trả bài kiểm tra Toán, số bài đạt điểm giỏi bằng 1/3 tổng số bài, số bài đạt điểm khá bằng 7/10 tổng số bài còn lại.
a) Tính số bài kiểm tra đạt điểm trung bình, biết rằng không có bài nào điểm yếu, kém.
Số bài đạt điểm giỏi là:
\(45.\dfrac{1}{3}=15\) (bài)
Số bài đạt điểm khá và trung bình là:
\(45-15=30\) (bài)
Số bài đạt điểm khá là:
\(30.\dfrac{7}{10}=21\) (bài)
Số bài đạt điểm trung bình là:
\(45-\left(15+21\right)=9\) (bài)
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tring bình so với số học sinh cả lớp.
Tỉ số phần trăm của số học sinh tring bình so với số học sinh cả lớp là:
\(9:45=0,2=20\%\)
Đáp số: a) 9 bài
b) 20%
Bài 1:
Số người đội I là:
(200 : 100) x 40 = 80 (người)
Số người đội II là:
80 x \(\dfrac{5}{8}\) = 50 (người)
Số người đội III là :
200 - 50 - 80 = 70 (người)
Đáp số : 70 người