cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. gọi x1, x2 là 2 giá trị của x và y1,y2 là 2 giá trị của y biết x1-2x2=8; x2=21 và y1=5; y2=15
a, hãy tính x1 và x2
b, biểu diễn y theo x
cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. gọi x1, x2 là 2 giá trị của x và y1,y2 là 2 giá trị của y biết x1=14; x2=21 và y1-y2=3
a, hãy tính y1 và y2
b, biểu diễn y theo x
cho x , y là 2 địa lượng tỉ lệ nghịch, biết x=2 thì y=5
a, tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b, biểu diễn y theo x
c, biểu diễn x theo y
d, tìm y khi x=-1
cho bẳng sau
x | -8 | -6 | -2 | 6 | 4 |
y | 6 | 8 | 24 | -8 | -12 |
a, tính các giá trị x và y và cho nhận xét
b, 2 địa lượng x và y đã cho ở trên có phải là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch không ? vì sao?
cho x và y là 2 địa lượng tỉ lệ thuận. gọi x1 và x2 là 2 giá trị của x, y1 và y2 là 2 giá trị tương ứng của y biết 3x1-2x2 =14,4 thì 3y1 -2y2 =14,4 thì 3y1 -2y2 =-3,6
Hãy biểu diễn y theo x
cho x,y là 2 địa lượng tỉ lệ nghịch, biết x1 và x2 tỉ lệ thuân với 2;3; y2 =10. hãy tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
Cho hàm số y = f(x) được xác định bởi công thức f(x) = 5x2 - 2
a) tính f(-0,5); f(-0,2); f(0,4); f(1); f(25)
b tìm x để f(x) = -2; f(x) = 3
c chứng tỏ rằng với mọi x ∈ R thì f(x) = f(-x)
bài 1: tìm các hệ số a và b của đa thức f(x)=a+b biết rằng f(1)=1,f(2)=4
bài 2:cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c bằng 0 với mọi giá trị của x. chứng minh rằng a=b=c=0
bài 3: cho đa thức P(x)=ax^2+bx+c trong đó các hệ số a,b,c là các số nguyên. biết rằng giá trị của đa thức chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên của x. chứng minh rằng a,b,c đều chia hết cho 3