Ta có:
A = 3n - 5/ n + 4
(=) 3n + 12 - 17/ n + 4
(=) 3.(n+4) - 17/ n + 4
Mà 3.(n+4) chia hết cho n + 4
=> n + 4 thuộc Ư(17) = { 1 ; -1 ; 17 ; -17 }
=> n thuộc { -3 ; -5; 13 ; -21 }
Ta có:
A = 3n - 5/ n + 4
(=) 3n + 12 - 17/ n + 4
(=) 3.(n+4) - 17/ n + 4
Mà 3.(n+4) chia hết cho n + 4
=> n + 4 thuộc Ư(17) = { 1 ; -1 ; 17 ; -17 }
=> n thuộc { -3 ; -5; 13 ; -21 }
Bài 1 :Tìm n thuộc N để các phân số sau tối giản:
a. \(\dfrac{2n+3}{4n+1}\)
b.\(\dfrac{3n+2}{7n+1}\)
c.\(\dfrac{2n+7}{6n+2}\)
Cho biểu thức A = \(\dfrac{2n+1}{n-3}+\dfrac{3n-5}{n-3}-\dfrac{4n-5}{n-3}\)
a. Tìm n để A nhận giá trị nguyên
b. Tìm n để A là phân số tối giản
1: CMR 2 phân số sau tối giản với mọi số tự nhiên :
a) \(\dfrac{n+1}{2n+3}\)
b) \(\dfrac{2n+3}{4n+8}\)
c) \(\dfrac{3n+2}{5n+3}\)
Bài 4: Với những giá trị nguyên nào của n thì phân số sau tối giản:
a. \(\dfrac{n+4}{n+3}\) b. \(\dfrac{n-1}{n-2}\) c. \(\dfrac{2n+3}{4n+7}\) d. \(\dfrac{n^3+2n}{n^4+3n^2+1}\)
tìm các ƯC của các cặp số sau từ đó suy ra các cặp số nào nguyên tố cùng nhau vs n thuộc N
a) 2n+1 và 3n+1
b) 5n+6 và 8n+7
c)7n+10 và 5n+7
d) n^2+2n+2 và n+1
Chứng minh rằng các số nguyên tố cùng nhau
a) 2n+1 và 2n+2
b) n+1 và 3n+4
c) n+3 và 2n+5
Tìm số nguyên n để các phân số sau có giá trị là số nguyên:
A= \(\dfrac{n-3}{n+1}\)
B= \(\dfrac{n+4}{n-2}\)
C= \(\dfrac{3n+9}{4}\)
D= \(\dfrac{6n+5}{2n-1}\)
Cho phân số
Q=\(\dfrac{2n+5}{3n+7}\)
a, Tìm n\(\in\)Z để Q tối giản.
b,Tìm n\(\in\)Z để Q\(\in\)Z.
Bài 1: Chứng minh các phân số \(\dfrac{n+1}{2n+3};\dfrac{2n+3}{3n+5}\) tối giản.