a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{a}=\frac{a+b+c}{b+c+a}=1\)
\(\Rightarrow a=b=c\)
a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{a}=\frac{a+b+c}{b+c+a}=1\)
\(\Rightarrow a=b=c\)
Cho a+d=b+c; a2+d2=b2+c2(b,d\(\ne\)0)
CMR:4 số a,b,c,d có thể lập thành một tỉ lệ thức
crm từ tỉ lệ thức a/b=c/d(\(\frac{a+b}{c+d}\)^2=\(\frac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\)
1. Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) (với b+d \(\ne\) 0) ta suy ra được \(\frac{a}{b}=\frac{a+c}{b+d}\)
2. Cho a,b,c,d \(\ne\) 0 . Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) hãy suy ra tỉ lệ thức \(\frac{a-b}{a}=\frac{c-d}{c}\)
Cho tỉ lệ thức: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}.\) Chứng minh các tỉ lệ thức sau:
\(\dfrac{a^2-b^2}{ab}=\dfrac{c^2-d^2}{cd};\dfrac{\left(c+d\right)^2}{c^2+d^2}\)
Câu 1:Tìm 2 số x và y,biết:
a, x/3 =y/7 và x+y = 20 b,x/5 = y/2 và x-y = 6
Câu 2:Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a, x/7 = 18/14 ; b, 6:x =1 và 3/4 :5; c, 5.7 :0.35+(-x) :0.45
Câu 3:Tìm các số x,y,z biết :
x/2 = y/4 = z/6 và x-y+z = 8
Câu 4:Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b = c/d (a hk thuộc b,c hk thuộc d) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b/a-b = c+d/c-d
Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d},b\ne0,d\ne0\).Chứng tỏ rằng nếu \(a\ne\mp b,c\ne\mp d\) thì ta có các tỉ lệ thức:
\(\frac{a}{a+b}=\frac{c}{c+d},\frac{a}{a-b}=\frac{c}{c-d},\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
Cho tỉ lệ thức: a/b=c/d. Chứng minh
a) ab/cd = a^2 - b^2/ c^2-d^2
b) ab/cd = (a-b)^2/ (c-d)^2
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) chứng minh \(\left(\dfrac{a+b}{c+d}\right)^2=\dfrac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\)
cho tỉ lệ thức a/b=c/d. Chứng minh rằng
\(\frac{\left(a+b\right)^2}{\left(c+d\right)^2}=\frac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\)