a/ Gọi CT oxit Fe là FexOy
Ta có: % Fe = 70 % => % Oxi = 30 %
Theo đề bài ta có: \(\frac{56x}{16y}=\frac{70}{30}\)
<=> 1680x = 1120y => x/y = 2/3
Vậy CT: Fe2O3
b/ CuO + H2 => (to) Cu + H2O
FexOy + yH2 => (to) xFe + yH2O
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
nH2 = V/22.4 = 0.448/22.4 = 0.02 (mol)
=> nFe = 0.02 (mol)
==> mFe = n.M = 0.02 x 56 = 1.12 (g)
=> mCu = 1.76 - 1.12 = 0.64 (g)
=> nCu = m/M = 0.64/64 = 0.01 (mol)
mCuO = n.M = 0.01x80 = 0.8 (g)
=> mFexOy = 2.4 - 0.8 = 1.6 (g)
nFexOy = 0.02 /x (mol)...
56x + 16y = 1.6/(0.02/x)
24x = 16y <=> x/y = 2/3
Vậy CT oxit sắt: Fe2O3.
câu a dễ rồi ko cần làm nữa
b) Vì pư xảy ra hoàn toàn nên sau pư chất rắn còn lại là Fe và Cu
Vì khi cho Fe và Cu vào dd HCl dư thì Cu không tác dụng với HCl nên chỉ có Fe xảy ra phản ứng và pư xảy ra hoàn toàn
PTHH; CuO + H2 →→ Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 →→ xFe + yH20 (2)
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2 (3)
\(n_{H_2\left(3\right)}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT(3); nFe=nH2(Pt3)=0,02(mol)
⇒⇒mFe= 56.0,02=1,12 g
Có mFe + mCu = 1,76g
⇒⇒mCu=0,64g
=> nCu=0,64; 64 = 0,01 mol
Theo PT1 : nCuO=nCu=0,01 mol
=> mCuO=0,01.80=0,8g
Có mCuO+mFexOy=2,4 g
=> mFexOy=2,4-0,8=1,6
mà nFexOy=nCuO
=> n FexOy=0,01 mol
=>M FexOy= 1,6;0,01= 160 g
CTHH của FexOy là Fe2O3
a) Gọi: CT của oxit sắt là : FexOy
%O=100-70= 30%
Ta có: \(\frac{56x}{70}=\frac{16y}{30}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Vậy: CT của oxit sắt là : Fe2O3
b) Vì sau khi hòa tan kim loại sinh ra bằng HCl có H2 bay ra nên có Fe
nH2=0.448/22.4=0.02 (mol
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 \(\uparrow\)
Từ PTHH:
nFe=0.02 mol
mFe=0.02 * 56=1.12g
mCu=1.76-1.12= 0.64 (g)
nCu=0.01 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
mCuO=0.01 * 80=0.8g
mFe=2.4-0.8=1.6 g
FexOy + H2 -to-> xFe + yH2O
nFexOy= nFe/ x =0.02/x
MFexOy=1.6/0.02/x=80x
\(\Leftrightarrow56x+16y=80x\)
\(\Leftrightarrow24x=16y\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{16}{24}=\frac{2}{3}\)
Vậy CT của oxit sắt: Fe2O3
Chúc bạn học tốt <3