A là axit mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức ; vậy chất A là
\(C_nH_{2n+2-x}\left(COOH\right)_x\);CTPT là\(C_{n+x}H_{2n+2}O_{2x}\)
Khối lượng mol A là (14n + 44c + 2) gam. Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là \(\frac{50.5,2}{100}=2,6\left(g\right)\)
Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là :\(\frac{1.50}{1000}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+2-x}\left(COOH\right)_x\)+\(xNaOH\)➞\(C_nH_{2n+2-x}\left(COONa\right)_x+xH_2O\)
Theo phương trình : cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH
Theo đầu bài : cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH
\(\frac{14n+44x+2}{2,6}=\frac{x}{0,05}\left(1\right)\)
\(C_{n+x}H_{2n+x}O_{2x}\)+\(\frac{3n+1}{2}O_2\)➞\(\left(n+x\right)CO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
Theo phương trình : Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol C02
Theo đầu bài : Khi đốt 15,6 g A thu được\(\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)CO_2\)
\(\frac{14n+44x+2}{15,6}=\frac{n+x}{0,45}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2 CTPT cùa A : \(C_3H_4O_4\)
CTCT của A : HOOC – \(CH_2\)– COOH (Axit propanđioic)