Hoá hơi 8,64g hỗn hợp gồm một axit no đơn chức mạch hở X và một axit no đa chức Y(có mạch cacbon hở, không phần nhánh) thu được 2,8g N2( đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64g hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44g CO2.Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A.72,22%
B.27,78%
C.35,25%
D.65.15%
Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 1,81 B. 3,7 C. 3,98 D. 4,12
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
Biết X là hợp chất hữu cơ chứa (C,H,O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Cho 2,85 gam X tác dụng hết với H2O (có xúc tác H2SO4,nhiệt độ ) , phản ứng tạo ra 2 hợp chất hữu cơ Y ,Z . Đôt cháy hết lượng Y ở trên thu được 2,016 lít khí CO2 và 1,62 gam hơi H2O
Khi đốt cháy lượng Z ở trên thu được 0,672 lít CO2 và 0,81 gam hơi H2O
Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng O2 tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4 . Thể tích các khí đó ở đktc
1. Xác định công thức phân tử của X
2.Nếu biết X tác dụng với Na giải phóng H2 và My=90g/mol . Xác định công thức cấu tạo có thể có X,Y
bài 1
hòa tan hoàn toàn 3.42 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế cận vào nước được 50 ml dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 1.25M
a) xác định công thức cấu tạo của 2 axit và gọi tên các axit
b) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A
Bài 2 cho hợp chất hữu cơ X là hợp chất thơm có CTPT là C7H8O2,X tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H2 thu được = số mol X tham gia fản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. tim cong thuc cau tao cua x viet phuong trinh cua x voi na va naoh ?
hh X gồm adh không no Y và 2 chất huu cơ Z,T (58<Mz<Mt ) .bt rang trong X gồm các chất đều mạch hở chứa C , H,O không chất nào có quá 5 C trong phân tử và chỉ có thể chứa các nhóm chức -CHO -COOH .Chia 37.4 g X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng vừa đủ với 145 ml đ NaOH 2M . Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu dc 22,88 g Co2 và 4,14g H2O .Xác định công thức cấu tạo của các chất Y Z T và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh X
Mọi người giúp với!
Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X,y và một este đơn chức Z, thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A trên tác dụng hết với 160 gma dung dịch NaOH 10%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tu được dung dịch B. Cô cạn toàn bộ dung dịch B, thu được m gam rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O (coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của A với dung dịch NaOH). Tìm m.
cho 25.6gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu phản ứng với dung dịch HCl dư kết thúc thu được dung dịch Y và cỏn,2 gam chất rắn không tan.sục khí NH3 dư vào Y thu được kết tủa,lọc tách kết tủa và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.giá trị của m la
1. Để trung hòa 0,1 mol axit hữu cơ A ứng 10,4g cần 100ml dd NaOH M . Tìm CTPT A
2. Đốt cháy 1,02g chất hữu cơ A thu được 1,12 lít CO2 (đktc), 0,9g H2O. Xác định CTPT, CTCT . Biết rằng A chỉ chứa 1 nhóm chức và tác dụng được với Na, NaOH.
Help me!!! TT