a/ Hiệu của 2 số bằng 50. Số này gấp 3 lần số kia. Tìm hai số đó
b/ Tổng 2 số bằng 80. hiệu của 2 số bằng 14. Tìm 2 số đó
c/ Một số tự nhiên lẻ có 2 chũ số và chia hết cho 5. Hiệu của 2 số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68. Tìm 2 số đó
d/ Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm mottj chữ số 2 vào bên trái và 1 chữ số 2 vào bên phải số đó thì ta được một số lớn gấp 153 lần số ban đầu
c)
Gọi x là chữ số hàng chục. Điều kiện: x ∈ N*, 0 < x ≤ 9.
Số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5 có dạng: ∗5¯=10x+5
Vì hiệu của số đó và chữ số hàng chục bằng 68 nên ta có phương trình:
(10x+5)–x=68⇔10x+5–x=68⇔10x–x=68–5⇔9x=63
⇔x=7 (thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 7 + 68 = 75
d)
Gọi số ban đầu là x (10≤x≤99); x ∈ N
Số lúc sau là 2×2¯
Vì số lúc sau lớn gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình :
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯2×2=153x⇔2000+10x+2=1532×2¯=153x
⇔2002=143x
⇔x=14
x=14 thỏa điều kiện đặt ra.
Vậy số tự nhiên cần tìm : 14
a)a-b =50
a=3b
3b-b=50
2b=50
b=25
a=50+25
a=75
b)
Gọi a là số nhỏ. Ta có số lớn là a + 14
Tổng của hai số bằng 80 nên ta có phương trình:
a+(a+14)=80⇔2a=80–14⇔2a=66⇔a=33
Vậy số nhỏ là 33, số lớn là 33 + 14 = 47.