+ Áp dụng công thức:
\(v_1=v_0at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v_1-v_0}{t}=\dfrac{20-15}{10}=0,5\left(m/s^2\right)\)
+ Gia tốc của ô tô:
\(v_2=v_0+at_2\Rightarrow v_2=15+0.5.20=25m/s\)
+ Áp dụng công thức:
\(v_1=v_0at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v_1-v_0}{t}=\dfrac{20-15}{10}=0,5\left(m/s^2\right)\)
+ Gia tốc của ô tô:
\(v_2=v_0+at_2\Rightarrow v_2=15+0.5.20=25m/s\)
cùng một lúc tại hai điểm a và b cách nhau 18km có 2 ô tô chạy cùng chiều nhanh trên cùng đường thẳng từ A đến B . vận tốc ô tô chạy từ A là 54km/h và ô tô chạy từ B là 36km/h chọn mốc tọa độ tại A, mốc thời gian xuất phát, chiều dương từ A đến Ba) viết phương trình chuyển động của hai ô tôb) tìm thời gian và vị trí ô tô A đuổi kịp B
1. Người ta đẩy 1 chiếc hộp để truyền cho nó vận tốc đầu 2m/s theo phương ngang .Sau đó chiếc hộp trượt chậm đều rồi dừng lại . Lấy g=10 , hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0,3 . Tính quảng đường và thời gian hộp đi được sau khi ngừng đẩy
2. Một chiếc xe có m=1 tấn chuyển động trên mặt sàn nằm ngang .Hệ số ma sát là 0,1 ;g=10. Sau khi chuyển động được 20s thì xe đạt vận tvậ 36km/h
a ) Tính lực kéo của động cơ
b) Sau khi tắt máy chuyển động chậm dần đều Tìm s ô tô đi được kể từ lúc khởi hành đến khi dừng lại
3. Một xe đang chạy với tốc độ là 12m/s thì tắt may, xe chạy thêm 120m thì dừng lại ( chuyển đoc chậm dần đều ).Lấy g là 10 .Tính gia tốc của xe và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
Một ô tô khởi hành lúc 7h từ A chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h để đến B. Biết AB bằng 120km .Chọn trục tọa độ Ox trùng với AB , gốc tọa độ O tại A , chiều dương từ A đến B , gốc thời gian là lúc 7h . Với x tính ra km , t tính ra h . Phương trình chuyển đônng của ô tô là?
6.14: Một vật treo trên một sợi dây nhẹ và không co giãn. Muốn cho lực căng của dây băng trọng lượng của vật thì phải cho hệ chuyển động A. theo phương thẳng dứng và nhanh dần đều với gia tốc g. B. theo phương thẳng đứng và chậm dần đều với gia tốc C. với gia tốc bất kỳ D.theo phương thẳng đứng và đều.
Một xe có m=1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang .Hệ số giữa xe và mặt đường là 0,1 . Lấy g=10 .Sau khi khởi hành được 20s thì xe đạt vận tốc 36km/h.
a) Tính lực kéo của động cơ
b) Sau đó xe tắt máy ,chuyển động chậm dần đều .Tìm s đi được từ lúc khởi hành đến lúc dừng lai
Bài 2:
Một xe đang chạy v=12m/s thì tắt máy ,xe chạy thêm 120m thì dừng lại. Lấy g=10.Tính gia tốc của xe và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường
mọi người giải giúp em với ạ
Bài 3: Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 10s
đạt vận tốc 54 km/h. Tính
a) Độ biến thiên động lượng của ô tô trong thời gian đó.
b) Lực trung bình tác dụng lên ô tô.
c) Lực phát động của động cơ, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05.
Bài 4: Một ô tô có khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tắt máy và chuyển
động chậm dần đều. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2.
a) Tìm động lượng của ô tô trước khi tắt máy.
b) Thời gian ô tô chuyển động và quãng đường nó đi được cho đến khi dừng lại
c) Vận tốc của ô tô sau khi tắt máy 2s.
môt oto khối lương 1 tấn bắt đầu chuyển động trên 1 đường ngang . Lực kéo động cơ 2000N , Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường M = 0.08 . lấy g=10m/s2
A) tính gia tốc của oto
B) tính vận tốc , quảng đg sau khi oto đi đc 20s
C) hỏi sau khi đi đc quang đg 500m oto đạt đc vận tốc bao nhiêu
D) sau bao lâu ốt đạt đc vận tốc 5m/s
một vật có khối lượng M=500g bắt đầu chuyển động trên mặt phăng ngang nhờ lực kéo phương ngang Fk = 1,8 N . LẤY g=10m/s hệ số ma sát M=0.3
A) tính a
B) hỏi sau bao lâu vật đặt đc vận tốc 4m/s . tính quãng đg vật đi đc lúc này
C) ngay sau khi đặt đến vận tốc 4m/s để vật chuyển động thẳng đều thì phải thay độ lực kéo bằng bao nhiêu ?