\(v_0=0;\)\(v=40\)km/h
\(S=120km\)
Gia tốc vật: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\)\(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{40^2-0}{2\cdot120}=\dfrac{20}{3}\)km/h2
Phương trình chuyển động:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=40t+\dfrac{10}{3}t^2\)
\(v_0=0;\)\(v=40\)km/h
\(S=120km\)
Gia tốc vật: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\)\(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{40^2-0}{2\cdot120}=\dfrac{20}{3}\)km/h2
Phương trình chuyển động:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=40t+\dfrac{10}{3}t^2\)
cùng một lúc tại hai điểm a và b cách nhau 18km có 2 ô tô chạy cùng chiều nhanh trên cùng đường thẳng từ A đến B . vận tốc ô tô chạy từ A là 54km/h và ô tô chạy từ B là 36km/h chọn mốc tọa độ tại A, mốc thời gian xuất phát, chiều dương từ A đến Ba) viết phương trình chuyển động của hai ô tôb) tìm thời gian và vị trí ô tô A đuổi kịp B
Một con lắc lò xo m = 0,25 kg, k = 25 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo quả nặng đến vị trí lò xo giãn 5 cm và buông nhẹ. Nếu chọn gốc tọa độ O trùng vị trí cân bằng (VTCB) của quả nặng, chiều dương Ox hướng theo chiều nén của lò xo. Gốc thời gian t = 0 khi vật đi qua VTCB lần đầu tiên, thì phương trình dao động của quả nặng là gì?
3/ một ô tô đang chuyển động vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều . Đến khi dùng lại , ô tô chạy đc thêm 1km . Tính gia tốc của ô tô
1. Quả bóng khối lượng m = 50g chuyển động với tốc độ v = 10m/s đến đập vào tường rồi bật trở ra với cùng tốc độ v, hướng vận tốc của bóng trước và sau va chạm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Tính độ lớn động lượng của bóng trước và sau va chạm và độ biến thiên động lượng của bóng nếu bóng đập vào tường dưới góc tới bằng 0 độ.
2. Một trái bóng tennis có khối lượng 60,0 g bay đến đập vào vợt với vận tốc 30,0 m/s. Sau va chạm với vợt, trái bóng bay ngược theo phương cũ với vận tốc có độ lớn cũng bằng 30,0 m/s. Cho biết thời gian va chạm giữa vợt và bóng là 4.10–2 s. Tính lực trung bình của vợt tác dụng vào bóng.
3.Một xe chở cát có khối lượng m1=390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1=8m/s. Hòn đá có khối lượng m2=10kg bay đến cắm vào bao cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi vào trong 3 trường hợp sau:
a. Hòn đá bay ngang, ngược chiều với xe với vận tốc v2=12m/s.
b. Hòn đá rơi thẳng đứng.
Giúp mình với mình đang cần gấp
mọi người giải giúp em với ạ
Bài 3: Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 10s
đạt vận tốc 54 km/h. Tính
a) Độ biến thiên động lượng của ô tô trong thời gian đó.
b) Lực trung bình tác dụng lên ô tô.
c) Lực phát động của động cơ, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05.
Bài 4: Một ô tô có khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tắt máy và chuyển
động chậm dần đều. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2.
a) Tìm động lượng của ô tô trước khi tắt máy.
b) Thời gian ô tô chuyển động và quãng đường nó đi được cho đến khi dừng lại
c) Vận tốc của ô tô sau khi tắt máy 2s.
- Mọi người giúp tớ giải 3 bài này với ạ :( bài tập ôn thi học kì :( Cảm ơn nhiều ạ :*
Bài 1 : một thanh dài AB đồng chất có khối lượng 1,5kg . thanh có thể quay quanh 1 trục A , còn đầu B được treo vào tường bằng sợi dây BC , thanh được giữ nằm ngang và dây làm với tuowngfmootj góc 30 độ , lấy g = 10m/s .
a) tính lực căng dây
b) bây giờ ta treo 1 vật có khối lượng m1 tại điểm D của thanh . tính m1, biết AD=0,3AB
Bài 2 : một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên tại điểm O thì chịu tác dụng của lực kéo \(vecto Fk\) theo phương ngang , chuyển động nhanh dần đều trên 1 mặt phẳng ngang với gia tốc 1m/s^2 và sau 4s thì vật đến điểm A . Cho biết độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mpngang là = 20N , g=10m/s^2
a) tính vận tốc của vật tại A và quãng đường vật đi từ O đến A
b) tính hệ ma sát giữa vật với mpngang và độ lớn của lực kéo
c) sau t trên lực kéo ngừng tác dụng vật CĐCDĐ và dừng lại tại B. Tính quãng đường vật đi được trong giai đoạn này và tính vận tốc trung bình của vật từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại.
Bài 3 : một khúc gỗ có khối lượng 0,5kg đặt trên sàn nhà . Người ta kéo khúc gỗ 1 lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang 30 độ. khúc gỗ chuyển động đều trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt = 0,2 , lấy g=9,8m/s^2 . Tính độ lớn của lực kéo F ?
1. Người ta đẩy 1 chiếc hộp để truyền cho nó vận tốc đầu 2m/s theo phương ngang .Sau đó chiếc hộp trượt chậm đều rồi dừng lại . Lấy g=10 , hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0,3 . Tính quảng đường và thời gian hộp đi được sau khi ngừng đẩy
2. Một chiếc xe có m=1 tấn chuyển động trên mặt sàn nằm ngang .Hệ số ma sát là 0,1 ;g=10. Sau khi chuyển động được 20s thì xe đạt vận tvậ 36km/h
a ) Tính lực kéo của động cơ
b) Sau khi tắt máy chuyển động chậm dần đều Tìm s ô tô đi được kể từ lúc khởi hành đến khi dừng lại
3. Một xe đang chạy với tốc độ là 12m/s thì tắt may, xe chạy thêm 120m thì dừng lại ( chuyển đoc chậm dần đều ).Lấy g là 10 .Tính gia tốc của xe và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
từ đỉnh A của một mặt bàn nghiêng người ta thả một vật có khối 0,2 kg trượt không ma sát không vận tốc đầu . Cho AB = 50cm , BC = 100 cm ;130 cm l g = 10m/s2
a , tính vận tốc của vật tại điểm B
b, Chứng minh rằng quỹ đạo của vật sau khi rời khỏi bàn là một vật rời cách chân bàn một đoạn CE bằng bao nhiêu ( lấy gốc tọa độ tại C )
Một ô tô có khối lượng 2 tấn,bắt đầu khởi hành nhờ một lực của động cơ Fk =600N rong thời gian t=20s. Biết hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường là µ=0,2. Cho g=10m/s2. 1)Tính a và v của xe ở cuối khoảng tgian trên. 2)Tính quãng đường xe đi được trong 20s đầu?