Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3
a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Phản ứng x → 2x x (mol)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Phản ứng: y → 6y 2y (mol)
Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:
Giải phương trình (1) (2) ta được x = 0,05 mol; y = 0,1 mol
b) mCuO = 0,05 . 160 = 4 g
m Fe2O3 = 20 – 4 = 16 g
\(2HCl+CuO\rightarrow CuCl_2+H_2O \)
2 : 1 : 1 : 1
2x \(\leftarrow\)80x
\(6HCl+Fe_2O_3\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
6 : 1 : 2 : 3
6y \(\leftarrow\)160y
\(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7\left(mol\right)\)
gọi \(n_{CuO}\)là x còn \(n_{Fe_2O_3}\)là y
suy ra \(m_{CuO}=80x\),\(m_{Fe_2O_3}\)=160y
ta có: 80x+160y=20g
x+y =0,7mol
\(\Rightarrow x=0,05,y=0,1\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Ta có nHCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3
a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
(mol) x → 2x x (mol)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
(mol) y 6y
b) Theo bài ra tổng khối lượng của hỗn hợp CuO và Fe2O3 là 20g
=>mCu + mFe2O3 = 20 (g) =>80x + 160y = 20 (3)
Từ phương trình (1) (2) => nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (4)
Giải 2 phương trình (2) và (4) ta được x = 0,05 ; y = 0,1
Trong hỗn hợp ban đầu
mCuO = 0,05 . 160 = 4 g
m Fe2O3 = 20 – 4 = 16 g
a) CuO +2HCl ➝ CuCl2 + H2O
Fe2O3 +6HCl ➝ FeCl3 +3H2O
b) nHCl = CHCl . VHCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 (mol)
Ta có: 2a +6b = 0,7 (mol)
80a +160b =20
➝ a = 0,05 ; b=0,1
mCuO = 0,05 . 8 = 4(g)
mFe2O3 = 0,1 . 160 =16(g)