1.Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO4 là A: 20%. B: 40%. C: 64%. D: 30%.
2.Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là A: FeS. B: FeO. C: Fe3 O4 . D: Fe2 O3
3.Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là A: 2,24 lít. B: 6,72 lít. C: 8,96 lít. D: 4,48 lít
4.Có 3 bình giống nhau: bình X chứa 0, 25 mol khí N2 ; bình Y chứa 0,5 mol khí H2 S và bình Z chứa 0,75 mol khí O2 . các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng lần lượt là: A: Y,X,Z. B: X,Y,Z. C: Z,Y,X. D: Z,X,Y.
Bài 1:
%mCu= (64/160).100=40%
=> Chọn B
Bài 2:
%mFe(trong FeS)= (56/88).100=63,636%
%mFe(trong FeO)= (56/72).100=77,778%
%mFe(trong Fe3O4)= \(\frac{56.3}{56.3+16.4}.100\approx72,414\%\)
%mFe(trong Fe2O3)= \(\frac{56.2}{56.2+16.3}.100=70\%\)
=> Chọn D
Bài 3:
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
nFe= 16,8/56= 0,3(mol); nFe3O4=23,2/232=0,1(mol)
Ta có: 0,3/3 = 0,1/1
=> P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được.
nO2= 2/3 . nFe= 2/3 . 0,3= 0,2(mol)
=> V(O2,đktc)= 0,2.22,4=4,48(l)
=> Chọn D
Bài 4: mX=mN2= 0,25.28=7(g)
mY=mH2=0,5.2=1(g)
mZ=mO2=0,75.32=24(g)
Vì 24>7>1 => Chiều giảm dần về khối lượng là: Z,X,Y
-> Chọn D
1: B
\(\%Cu=\frac{64}{160}.100\%=40\%\)
2: D
\(\%Fe\left(Fe2O3\right)=\frac{56.2}{160}.100\%=70\%\)
3:D
Áp dụng ĐLBTKL: \(m_{O2}=23,2-16,8=6,4\left(g\right)\)
=> \(n_{O2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
4: C
\(m_X=0,25.28=7\left(g\right)\)
\(m_Y=0,5.34=17\left(g\right)\)
\(m_Z=0,75.32=24\left(g\right)\)