Dùng quì tím nhận biết được KOH (chuyển quì màu xanh); -Dùng BaCl2 nhân biết được K2SO4 vì tạo kết tủa trắng -Còn lại là KCl, KNO3. Dùng AgNO3: Ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là KCl còn lại là KNO3.
Dùng quì tím nhận biết được KOH (chuyển quì màu xanh); -Dùng BaCl2 nhân biết được K2SO4 vì tạo kết tủa trắng -Còn lại là KCl, KNO3. Dùng AgNO3: Ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là KCl còn lại là KNO3.
Có 4 lọ mất nhãn Mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau : KOH , NASO4 , HCl , Nacl Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 dung dịch trên
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra.
Có 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên.
Bài 1: Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
KMnO4-> O2-> CuO-> Cu
Trả lời:
(1)
(2)
(3)
Bài 2: Cho biết giấm ăn là axit acetic nồng độ 5%. Em hãy cho biết làm thế nào để nhận biết được 3 dung dịch trong suốt đựng trong 3 lọ riêng biệt là giấm ăn; rượu trắng và nước muối trong bếp ?
Bài 3: Cho V lít khí H2 ( ĐKTC) đi qua ống đựng bột CuO dư nung nóng. Sau phản ứng thu được 16 g Cu.
a. Tính V
b. Nếu cho V lít H2 trên đi qua 8 g bột Fe2O3 nung nóng thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Fe?
Biết H= 1; Cu= 64; O= 16; Fe= 56
1. Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
2. Hòa tan CuO vào 200g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
Từ các nguyên liệu có sẵn: quặng pyrit (FeS2), nước, không khí, dung dịch axit sunfuric loãng, em hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để điều chế 2 sản phẩm muối sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Thả CuO vào nước
(2) Sục khí CO2 vào nước vôi trong
(3) Nhỏ dung dịch HCl vào NaHSO3
(4) Nhỏ nước vào vôi sống
(5) Cho khí H2 nóng dư đi qua FeO
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các chất sau đây: Na2O, SO2, MgO, Al2O3, P2O5. Hãy cho biết oxit nào tác dụng được với:
a. Nước?
b. Dung dịch Kali hiđroxit?
c. Dung dịch axit clohiđric?
Viết phương trình hóa học xảy ra