1)Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g muối sunfua MS trong O2 dư . Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan vừa đủ trong dd HNO3 37,8 % thu được dd muối có nồng độ 41,7 % . Làm lạnh dd có 8,08 g muối kết tinh. Nồng độ dd muối còn 34,7 % . Xác định CTPT muối kết tinh biết rằng hóa trị của M trong oxit tạo thành khi cháy MS nhỏ hơn 3.(2006-2007)
\(2MS+\left(2+\dfrac{n}{2}\right)O_2\rightarrow M_2O_n+2SO2\)(n hóa trị cao nhất của M)
x-----------------------------0,5x
\(M_2O_n+2nHNO_3\rightarrow2M\left(NO_3\right)_n+nH_2O\)
0,5x---------xn-------------2x
Khối lượng dung dịch là :\(\dfrac{63\cdot xn}{0,378}+xM+8an=\dfrac{524xn}{3}+aM\left(g\right)\)
Nồng độ muối \(\dfrac{x\left(M+62n\right)}{xM+\dfrac{524nx}{3}}=0,4127\Rightarrow M=18,65n\)
Thay n= 1 ; 2 ;3 vào M=18,65n
Nhận thấy n=3 , M=56(Fe) (thõa mãn)
---> x=0,05(mol) n=3
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,05\cdot242=12,1\left(g\right)\)
khối lượng dd sau khi muốn kết tinh táh ra :
\(0,025\cdot160+25-8,8=20,92\left(g\right)\)
Sau khi muối kết tih tách ra dd muối còn 34,7% => muối dư
hay \(m_{Fe\left(NO3\right)_3}dư\)
khối lương muối dư là : 0,347.20,92=7,26(g)
LƯợng muối đi kết tinh là:\(12,1-7,6=4,48\left(g\right)\)