Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na và Al lần lượt có khối lượng là 11,5g và 5,4g vào 2 lít dd HCl 0,75M, pứ xong thu đc dd X. Cho 2 lít dd KOH vào X kết thúc các pứ thì thu đc 7,8g kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dd KOH đã dùng
Bài 1 Dẫn 4,48l khí CO2 vào 200g dd NaOH 7% thu dc dd X. Tính nồng độ % của dd X
Bài 2 hòa tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp A CuO bà Al2O3 cần dùng vừa đủ 200g dung dịch HCl 25,55% thu dc dd X
a Tính % khối lượng mỗi oxit trong A
b tính nồng độ % của chất tan trong X
Nhiệt phân hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và CuCO3 thì thu được m gam hỗn hợp oxít. Thu toàn bộ khí tạo thành cho hấp thụ hết vào 280 ml dd NaOH 1M thì thu được 18,56g hỗn hợp 2 muối
a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b. Hòa tan m gam hỗn hợp oxít trên vào 200 ml dd HCl( vừa đủ ) thì thu được dd X. Nhúng một thanh kẽm vào dung dịchX, sau một thời gian lấy thanh kẽm ra thu được dd Y và khối lượng thanh kẽm giảm 0,06g. Tính nồng độ mol của dd HCl và khối lượng các muối trong dd Y.
Cho hỗn hợp X gồm 0,02 mol Al, 0,03 mol Zn , 0,01 mol Mg vào trong 150 ml dd HCl 1M, đến phản ứng xong thu đc V lít H2(đktc). Tính V
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Bài 1:
X, Y là 2 dd HCl có nồng độ mol/lit khác nhau. Cho V1 lít dd X + ddNagNO3 dư thì thu được 37,875 g kết tủa. Trung hòa V2 lít dd Y cần 500ml dd NaOH 0,3M. Trộn V1 lít dd Y thu được 2l dd Z. Tính nồng đồ mol/lit của dd Z. Biết tỷ lệ nồng độ ddX và ddY là 1:5. Tính nồng độ mol/lit của ddX và ddY.
Bài 2:
Hỗn hợp A gồm kim loại Mg, Al, Fe.
a. Lấy 14,7g hỗn hợp A cho td với dd NaOH dư, sinh ra e,36l khí ở dktc. Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho td với dd HCl dư, sinh ra 10,08l khí dktc và dd B. Cho dd B td với dd NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh A.
b. Cho m gam hh A td với dd CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư, thu được 26,88l khí NO dktc. Tính khối lượng m
Cho 10g hỗn hợp gồm các kim loại Mg và Cu td hết với 90g dd HCl loãng dư thu được 4,48 lít khí H2(đktc).
a. Viết ptpu? Tính phần trăm về khối lượng của Mg trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ phần trăm của dd muối sau pư
giải thích rõ ràng, cảm ơn ạ
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
1. Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
2. Cho 24g Fe2O3 vào 200ml dd H2SO4 2,5M.
a) Tính khối lượng muối thu đc
b) Tính nồng độ mol dd thu đc sau phản ứng, biết thể tích dd thay đổi ko đáng kể.
3. 200ml dd HCl có nồng độ mol 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu