13 gam bột kim loại hóa trị 2 tác dung hết với đ hcl 7,3 phần trăm thu được 4,48 lít khí h2 ở đktc
-xác định tên kim loại
- tính khối lượng dd axit đã dùng
- tính c% của dd muối thu đc
B2 13,5 g kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng hết với dd H2SO4 0,5M được 16,8 lít khí h2 ở đkct
- xđ tên kim loại
- tính v h2so4 đã dùng
GIÚP TÔI NHA TRONG TỐI NAY ĐC KHONG VÌ MK ĐAG CẦN!!
Bài 1
M+2HCl---->MCl2+H2
Ta có
n H2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo pthh
n M=n H=0,2(mol)
MM=\(\frac{13}{0,2}=65\)
--->M là Zn
Theo pthh
n HCl=2n H2=0,4(mol)
m dd HCl=\(\frac{0,4.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
m dd =m Zn+m HCl-m H2=13+200-0,4
=212,6(g)
Theo pthh
n ZnCl2=n H2=0,2(mol)
C% ZnCl2=\(\frac{0,2.136}{212,6}.100\%=12,79\%\)
1.
nH2=0,2
M+2HCl->MCl2+H2
nM=nH2=0,2
Ta có M.0,2=13\(\rightarrow\)M=65\(\rightarrow\)M là Zn kẽm
\(\text{nHCl=2nH2=0,4}\)\(\rightarrow\)mHCl=0,4.36,5=14,6
\(\rightarrow\)mdd HCl=\(\frac{14,6}{7,3\%}\)=200g
nZnCl2=nH2=0,2
mdd sau phản ứng\(\text{=13+200-mH2=213-0,2.2=212,6}\)
\(\rightarrow\)C%ZnCl2=\(\frac{\text{0,2.136}}{212,6}\)=12,79%
2.
2M+nH2SO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nH2
nH2=\(\frac{16,8}{22,4}\)=0,75(mol)
\(\rightarrow\)nM=\(\frac{1,5}{n}\)(mol)
M=13,5/1,5/n=9n(đVC)
\(\rightarrow\)n=3 thì M=27(đVc)
\(\rightarrow\)M là Al
2Al+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2
\(\text{nH2SO4=nH2=0,75(mol)}\)
VH2SO4=\(\frac{0,75}{0,5}\)=1,5(l)
2M+xH2SO4---->M2(SO4)x+xH2
n H2=16,8/22,4=0,75(mol)
Theo pthh
n M=2/x n H2=1,5/x(mol)
MM=\(13,5:\frac{1,5}{x}=9x\)
x=1---->M=9(loại)
x=2------->M=18(loại)
x=3------>M=27(nhận--Al)
Vậy M Là Al
PTHH:2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
Theo pthh
n H2SO4=n H2=0,75(mol)
V H2SO4=0,75/0,5=1,5(l)