hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hóa trị không đổi. Hòa tan hết 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư được 2,9568 lít khí ở 27,3oC và 1 atm. Mặt khác cũng hòa tan hết 3,3 gam trên trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896ml hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối với hỗn hợp (NO+C2H6) là 1,35 và dung dịch Z chứa hai muối.
a. Tìm R và% khối lượng các chất trong X.
b. Cho Z phản ứng với 400ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của NaOH biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn
Hòa tan 4g hỗn hợp gồm kim loại: sắt và M hóa trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2. Nếu chỉ dùng 2,4g M cho vào dung dịch HCl thì không dùng hết 500ml dung dịch HCl 1M. Xác định tên kim loại M.
Bài 1: Hỗn hợp A ( gồm 2 kim loại X và Y đều hóa trị 2 ). Biết nguyên tử khối của X bằng phân tử khối của Y . Lấy 10 g hỗn hợp A đem đốt vừa đủ trong 19,6 lít ko khí(đktc) thu đc m gam hỗn hợp B( gồm 2 oxit)
a. Tính m? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích ko khí .
b. Tìm X và Y . Biết số phân tử oxi phản ứng với Y gấp 2,5 lần số phân tử oxi phản ứng với X.
Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch HNO3 aM thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X (không có muối amoni). Thêm tiếp 0,54 gam Al vào dung dịch X đến khi Al tan hết thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất và trong dung dịch B không còn HNO3). Thêm NaOH vào Y đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit thì vừa hết 0,2 lít dung dịch NaOH 0,825 M. Lọc, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,165 gam chất rắn M.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M
Tính a (nồng đô mol)
ráng giúp mik đi mọi người thừ 2 là hok rồi
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
cho 16g hỗn hợp chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCL dư sau phản ứng thu dược 8,96 l khí H2 (đktc).Cùng 16 g hỗn hợp X ở trên tan hoành toàn trong dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được dung dịch y và 1,12 lít khí so2 (đktc) duy nhất.Viết PTHH và xác định kim loại M
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm 2 gam kim loại A (hóa trị a) và B (hóa trị b) trong dung dịch HCl (vừa đủ), thì thu được 6,72 lít \(H_2\) (đktc). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối CO3 của kim loại M vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch B và 3,36l khí CO2(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch B bằng 6,028%. Xác định kim loại M, biết hóa trị kim loại M có giá trị từ 1 đến 3
Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong 425 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí Z
a/ CM dung dịch Y vẫn có axit dư
b/ Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm đựng m(g) CuO nung nóng thì thấy khối lượng chất rắn thu được là (m-5,6) gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu!!!