a. số NST môi trường cung cấp
a.2n.(2k-1)=10.24.(23-1)=1680
b. số NST trong tế bào con là: a.2n.2k=10.24.23=1920
a. số NST môi trường cung cấp
a.2n.(2k-1)=10.24.(23-1)=1680
b. số NST trong tế bào con là: a.2n.2k=10.24.23=1920
Khi quan sát tế bào sinh dục tại vùng chín của ruồi giấm cái có bộ NST 2n = 8, người ta thấy có 200 tế bào đang tiến hành giảm phân. Nếu quá trình trên diễn ra bình thường, hỏi sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào trứng?
Một gen dà 4760 A0 và có số liên kết hiđro bằng 3640 liên kết, Người ta sử gen nói trên để nhân đôi trong ống nghiệm cần môi trường cung cấp số nu bằng bao nhiêu
cho mk hỏi 2 câu:
Câu 1: giả sử trong tế bào không có các enzim sửa sai thì điều j sẽ xảy ra?
Câu 2: ngoài phương pháp bảo quản rau và thực phẩm bằng tủ lạnh, việc muối chua rau, củ, quả dựa trên đặc điểm j của tế bào?
làm ơn trả lời nhanh hộ mk mai mk kiểm tra ùi
Một gen có chiều dài 0,255Mm, A-G=10%, nhân đôi 3 lần. Trong số các gen con tạo ra chứa tất cả 3600A VÀ 2401G
a) xác định dạng đột biến, tỉ lệ gen đột biến so vs tổng số gen đc tạo thaht
b) xác định số nu từng loại môi trường cung cấp cho mỗi gen đột biến nhân đôi 3 lần
Gen có chiều dài 2550 A, có hiệu số giữa G với một loại Nu khác chiếm 20% so với tổng số Nu của gen. Mạch thứ nhất có A = 75 Nu, mạch thứ hai có số Nu loại X=20 nu. Quá trình phiên mã môi trường cung cấp 375 riboxom loại A. Tìm
a] số nu từng loại của gen
b) số nu trên từng loại trên mạch gốc của gen
c) số ribonu từng loại môi trường cung cấp cho gen phiên mã
Xét 2 gen đều có 90 chu kì xoắn. Gen thứ nhất có 35% timin. Khi gen thứ nhất tái bản 2 lần đã cần môi trường nội bào cung cấp số nu loại G gấp 1.5 lần với số nu loại G phải cung cấp cho gen thứ hai tái bản 1 lần. Một trong hai gen tổng hợp phân tử ArN thứ nhất có 40%X và 10%A, gen còn lại tổng hợp ArN thứ 2 có 10%X và 40%A. Quá trình phiên mã của cả hai gen cần môi trường cung cấp số ribonucleotit loại X bằng số nu loại A của gen thứ nhất. Hãy tính:
-a. Số lượng từng loại nu của mỗi gen
-b. Số lượng ribonu từng loại của mỗi phân tử ARN
-c. Số lượng từng loại ribonu mà môi trường cần phải cung cấp cho quá trình phiên mã của gen
Câu 3: Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nucleotit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sữa chữa những sai sót nêu trên?
Một gen khi tổng hợp một phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđrô trong gen hiệu số % nucleotit loại A với loại nuclêôtit Không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mARN số ribônuclêôtit loại g = 300 loại A = 600. a) tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen . B) chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu. C) số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mARN . D) mỗi loại rèn nói trên nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì môi trường nội bào đã cung cấp thêm mỗi loại nuclêôtit là bao nhiêu. Trong quá trình nó có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá hủy bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit. E) nếu mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần mỗi sao mã cho nam ribôxôm trượt qua Không lặp lại thì môi trường cung cấp bao nhiêu trong số đó có bao nhiêu A được liên kết vào các phần tử pr khi chúng Thực hiện các chức năng sinh học nếu cho rằng mỗi phân tử PR là một chuỗi pôlipeptit