1. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam Natri (Na) bằng Oxi không khí. Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc) biết Vkhông khí = 5VO2.
2. Tính thể tích của oxi (đktc) khi đốt cháy hoàn toàn 60 gam C2H6.
3. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 8 lít C3H8. Các khí ở cùng điều kiện, oxi chiếm 20%.
4. Đốt cháy hoàn toàn a gam CxHy sinh ra 88 gam CO2 và 36 gam H2O. Tìm công thức hoá học của CxHy biết tỉ khối của CxHy đối với khí Hidro là 14.
Bài 1:
Ta có nNa = \(\dfrac{11,5}{23}\) = 0,5 ( mol )
4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
0,5.....0,125
=> VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 ( lít )
=> Vkhông khí = 2,8 . 5 = 14 ( lít )
Bài 2:
PTHH: 2C2H6 + 7O2 -to-> 4CO2 + 6H2O
Ta có: nC2H6= 60/30= 2(mol)
=> nO2 = 7/2 . 2= 7(mol)
=> V(O2, đktc)= 7.22,4= 156,8(l)
Bài 2:
Ta có nC2H6 = \(\dfrac{60}{30}\) = 2 ( mol )
2C2H6 + 7O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 6H2O
2..............7
=> VO2 = 7 . 22,4 = 156,8 ( gam )
Bài 4:
Ta có MCxHy = 14 . 2 = 28
=> 12x + y = 28
và mCxHy = 88 + 36 = 124 ( gam )
nCO2 = \(\dfrac{88}{44}\) = 2 ( mol )
nH2O = \(\dfrac{36}{18}\) = 2 ( mol )
2CxHy + ( 4x + y ) O2\(\rightarrow\) 2xCO2 + yH2O
=> 2x = y
=> 12x + 2x = 28
=> x = 2
=> y = 4
=> CTHC là C2H4
Bài 3: Ta có nC3H8 = \(\dfrac{8}{22,4}\) ( mol )
C3H8 + 5O2 \(\rightarrow\) 3CO2 + 4H2O
\(\dfrac{8}{22,4}\)....\(\dfrac{25}{14}\)
=> VO2 = \(\dfrac{25}{14}\) . 22,4 = 40 ( lít )
=> Vkhông khí = 40 : 20% = 400 ( lít )