1/ Dẫn 56ml (đktc) khí SO2 đi qa 350ml dd Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M. Tính khối lượg các chất sau pứ
2/ 400ml dd HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa đủ 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3. a) Viết pt , b) Tính khối lượg của mỗi oxit bazo có trog hỗn hợp ban đầu
3/Cho một lượg dd H2SO4 10% vừa đủ t/d hết với 16g CuO. Tính nồg độ phần trăm của dd muối thu đc
Giúp mình với mình đag cần gấp . Cảm ơn
Bài 3:
nCuO= 16/80= 0,2(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
nH2SO4= nCuSO4= nCuO= 0,2(mol)
=> mH2SO4= 0,2.98= 19,6(g)
=> mddH2SO4= (19,6.100)/10= 196(g)
=> mdd(muối)= 196+ 16= 212 (g)
mCuSO4= 0,2.16= 32(g)
=> C%ddCuSO4= (32/212).100 \(\approx\)15,094%
2/ 400ml dd HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa đủ 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3. a) Viết pt , b) Tính khối lượg của mỗi oxit bazo có trog hỗn hợp ban đầu
----
PTHH: (1) CuO + 2 HCl -> CuCl2 + H2O
(2) Fe2O3 + 6HCl -> 2 FeCl3 + 3H2O
nHCl= (400/1000).3,5= 1,4(mol)
- Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3 trong hh kim loại (x,y >0 ) (mol)
Ta có: nCuO = x(mol) => mCuO = 80x(G)
nFe2O3=y (mol) => mFe2O3 = 160y(g)
Ta có: mCuO + mFe2O3= mhh
<=> 80x +160y= 40 (a)
-> nHCl(1)= 2x(mol) ; nHCl(2)= 6y(mol)
nHCl(1) + nHCl(2) = nHCl(tổng)
<=> 2x+6y= 1,4 (b)
Từ (a), (b) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=40\\2x+6y=1,4\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mCuO= 80x= 80.0,1=8(g)
mFe2O3= 40- 8= 32(g)