Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 300 nu trong đó loại A chiếm 20%
a)tính chiều dài của phân tử ADN
b)tính các loại nuclêôtit còn lại
Mọi người giúp em với ạ
Một gen ở SV nhân sơ, có chiều dài 0,41um, có A=20% tổng số N cả gen, trên mạch gốc của gen có T=15% và G=30% số N của mạch. Giả sử gen đó tự nhân đôi 3 lần, mỗi gen con được tạo ra sao mã 3 lần, trên mỗi mARN được tạo thành có riboxom trượt qua ko trở lại để tổng hợp Pr. Tính
A) Tỷ lệ % và số lượng nu từng loại của gen
B) số lượng từng loại riboxom của mARN được tổng hợp từ gen trên
C)số axitamib mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình giải mã
D) số liên kết peotit có trong tất cả các phân tử pr hoàn chỉnh được tổng hợp
Một gen ở SV nhân sơ, có chiều dài 0,41um, có A=20% tổng số N cả gen, trên mạch gốc của gen có T=15% và G=30% số N của mạch. Giả sử gen đó tự nhân đôi 3 lần, mỗi gen con được tạo ra sao mã 3 lần, trên mỗi mARN được tạo thành có riboxom trượt qua ko trở lại để tổng hợp Pr. Tính
A) Tỷ lệ % và số lượng nu từng loại của gen
B) số lượng từng loại riboxom của mARN được tổng hợp từ gen trên
C)số axitamib mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình giải mã
D) số liên kết peotit có trong tất cả các phân tử pr hoàn chỉnh được tổng hợp
Một gen có chiều dài 0,51 bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng nhau) và bằng 1/10 so với cả gen . Doạn mất đi có A=1/4G. Đoạn còn lại có G=1/4A
Đoạn còn lại sao mã hai lần đòi hỏi mooit trường nội bào cung cấp 40%U so với cả đoạn và 20%G so với một mạch khuôn
a)Khi đoạn còn lại của gen nhân đôi tạo ra 4 đoạn mới đã không cần đén từng loại nu tự docuar môi trường nội bào so với gen khichuwa đột biến là bn?
b)tính số lượng từng loại ribonucleotit của mARN được tổng hợp trên đonạ gen còn lại?
TRả lời zùm nha!!!!
một đoạn ARN có trình tự sắp xếp của các nucleotit như sau : -A-G-U-A-U-X-G-U-. xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên.
b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình.
c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
Một đoạn phân tử ADN có tổng số nucleotit là 6000.Số nucleotit loại
A là 2000 nucleotit. Tính số nucleotit mỗi loại của đoạn phân tử ADN nói trên.
Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 Å, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.
3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.
2. Cho phép lai: P: Q AaBbCcDdEe x ở aaBbccDdee. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định ở F.
a. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình.
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố.
c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn.