a/ Chiều dài của phân tử ADN là:
\(L=\left(300:2\right)\cdot3,4=510A^o\)
b/ Theo NTBS ta có:
A % = T% = 20%
=> A = T = 200% . 300 = 60 Nu
G% = X% = 30%
=> G = X = 30% . 300 = 90 Nu
a/ Chiều dài của phân tử ADN là:
\(L=\left(300:2\right)\cdot3,4=510A^o\)
b/ Theo NTBS ta có:
A % = T% = 20%
=> A = T = 200% . 300 = 60 Nu
G% = X% = 30%
=> G = X = 30% . 300 = 90 Nu
1 ADN có chiều dài 4080A có số Nu loại A chiếm 20% trên mạch 1 có A1 = 10% số nu của mạch G1 = 20% .
a) Xác định số nu mỗi loại trên mạch .
Một đoạn phân tử ADN có tổng số nucleotit là 6000.Số nucleotit loại
A là 2000 nucleotit. Tính số nucleotit mỗi loại của đoạn phân tử ADN nói trên.
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên.
b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình.
c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
Cậu 1 ở cà chua , quả đỏ , tròn trội hoàn toàn so với quả vàng, bầu dục . Đem lai 2 cây cà chua bố mẹ thuần chủng quả đỏ, tròn với vàng bầu dục thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2. Xác định KG KH F1 F2. Viết sơ đồ lại
Câu 2 ở cà chua, quả đỏ ,trội hoàn toàn so với quả vàng, bầu đục . Đem lại 2 cây cà chua bố mẹ thuần chủng quả đỏ , bầu dục với vàng , tròn thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 . Xác định KG KH F1 F2. Viết sơ đồ lại
Câu 3 một phần tử ADN có chiều dài 4080 A. Xác định:
- số nuclêôtit của phân tử ADN là bao nhiêu?
- số chu kì xoắn của phân tử
-khối lượng của phân tử ADN
Một gen ở SV nhân sơ, có chiều dài 0,41um, có A=20% tổng số N cả gen, trên mạch gốc của gen có T=15% và G=30% số N của mạch. Giả sử gen đó tự nhân đôi 3 lần, mỗi gen con được tạo ra sao mã 3 lần, trên mỗi mARN được tạo thành có riboxom trượt qua ko trở lại để tổng hợp Pr. Tính
A) Tỷ lệ % và số lượng nu từng loại của gen
B) số lượng từng loại riboxom của mARN được tổng hợp từ gen trên
C)số axitamib mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình giải mã
D) số liên kết peotit có trong tất cả các phân tử pr hoàn chỉnh được tổng hợp
Một gen ở SV nhân sơ, có chiều dài 0,41um, có A=20% tổng số N cả gen, trên mạch gốc của gen có T=15% và G=30% số N của mạch. Giả sử gen đó tự nhân đôi 3 lần, mỗi gen con được tạo ra sao mã 3 lần, trên mỗi mARN được tạo thành có riboxom trượt qua ko trở lại để tổng hợp Pr. Tính
A) Tỷ lệ % và số lượng nu từng loại của gen
B) số lượng từng loại riboxom của mARN được tổng hợp từ gen trên
C)số axitamib mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình giải mã
D) số liên kết peotit có trong tất cả các phân tử pr hoàn chỉnh được tổng hợp
Một gen có chiều dài 0,51 bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng nhau) và bằng 1/10 so với cả gen . Doạn mất đi có A=1/4G. Đoạn còn lại có G=1/4A
Đoạn còn lại sao mã hai lần đòi hỏi mooit trường nội bào cung cấp 40%U so với cả đoạn và 20%G so với một mạch khuôn
a)Khi đoạn còn lại của gen nhân đôi tạo ra 4 đoạn mới đã không cần đén từng loại nu tự docuar môi trường nội bào so với gen khichuwa đột biến là bn?
b)tính số lượng từng loại ribonucleotit của mARN được tổng hợp trên đonạ gen còn lại?
TRả lời zùm nha!!!!
a) Giải thích nguyên bán bảo toàn trong quá trình tổng hợp ADN
b) Giải Thích Nguyên Tắc Bổ Sung Trong ADN
Bằng những hiểu biết của em về ADN và NST hãy chứng minh quy luật phân ly độc lập của Menđen :" Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử".
Tại sao quy luật phân ly không đúng trong mọi trường hợp?