Ôn tập phép nhân và phép chia đa thức

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Quy tắc nhân đơn thức với đa thức:

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Muốn nhân một đa thức với một đa thức

Qui tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:

1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

2. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2

3. A2 – B2 = (A + B)(A – B)

4. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3

6. A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

7. A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Đơn thức chia hết cho đơn thức: Với A và B là hai đơn thức, B ≠ 0. Ta nói A chia hết cho B nếu tìm được một đơn thức Q sao cho A = B . Q

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Khi A : B = C hay A = C*B với C có thể là một số, đơn thức, đa thức

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Khi A : B = C hay A = C*B với C có thể là một số, đơn thức, đa thức

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) 5x2.(3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2

b) \(\dfrac{2}{3}\)xy( 2x2y – 3xy + y2) = \(\dfrac{4}{3}\)x3y2 – 2x2y2 + \(\dfrac{2}{3}\) xy3

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) \((2x^2−3x)(5x^2−2x+1)\)

\(=2x^2.5x^2−2x^2.2x+2x^2−3x.5x^2+3x.2x−3x\)

\(=10x^4−4x^3+2x^2−15x^3+6x^2−3x\)

\(=10x^4−19x^3+8x^2−3x\)

b) \((x−2y)(3xy+5y^2+x)\)

\(=x.3xy+x.5y^2+x.x−2y.3xy−2y.5y^2−2y.x\)

\(=3x^2y+5xy^2+x^2−6xy^2−10y^3−2xy\)

\(=3x^2y−xy^2−2xy+x^2−10y^3\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

undefined

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) (x+2)(x−2)−(x−3)(x+1)

=x2−22−(x2+x−3x−3)

=x2−4−x2−x+3x+3

=2x−12x−1

b) (2x+1)2+(3x−1)2+2(2x+1)(3x−1)(

=(2x+1)2+2.(2x+1)(3x−1)+(3x−1)2

=[(2x+1)+(3x−1)]2

= (2x+1+3x−1)2

=(5x)2=25x2



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a) x2 – 4 + (x – 2)2

= (x2 – 22) + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2

= (x – 2) [(x + 2) + (x – 2)]

= (x – 2)(x + 2 + x – 2)

= 2x(x – 2)

b) x3 – 2x2 + x – xy2

= x(x2 – 2x + 1 – y2) = x[(x2 – 2x + 1) – y2]

= x[(x – 1)2 – y2]

= x[(x – 1) + y] [(x – 1) – y]

= x(x – 1 + y)(x – 1 – y)

c) x3 – 4x2 – 12x + 27

= (x3 + 27) – 4x(x + 3)

= (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3)

= (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x)

= (x + 3)(x2 – 7x + 9)