Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ a/b
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ a/b
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/43901.html
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
a)Theo PT1:
nKClO3= \(\frac{a}{122,5}\)(mol)
nKCl= nKClO3= \(\frac{a}{122,5}\)(mol)
Theo PT2:
nKMnO4= \(\frac{b}{158}\)(mol)
nK2MnO4= 2nKMnO4= 2.\(\frac{b}{158}\)= \(\frac{b}{79}\)(mol)
nMnO2= 2nKMnO4= 2.\(\frac{b}{158}\)= \(\frac{b}{79}\)(mol)
Theo đề bài, ta có phương trình:
\(\frac{a}{122,5}\).74,5 = \(\frac{b}{79}\). 197 + \(\frac{b}{79}\).87
Tỉ lệ: \(\frac{a}{b}\)= \(\frac{122,5.\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\)
➩\(\frac{a}{b}\)≃1,78
b) Theo đề bài ta có:
VO2(1) : VO2(2)= \(\frac{3a}{2}\).22,4 : \(\frac{b}{2}\).22,4=3.\(\frac{a}{b}\)= 4,43
HD:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (2)
AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Al(OH)3 + 3NaCl (3)
MgCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl (4)
Al(OH)3 + NaOH \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O (5)
Kết tủa thu được cuối cùng chỉ là Mg(OH)2 vì Al(OH)3 đã tan hết do NaOH dư.
Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O (6) Như vậy 4 g chất rắn là của MgO (0,1 mol) và như vậy số mol của Mg ban đầu là 0,1 mol, tức là 2,4 g Mg và còn lại là 24 - 2,4 = 21,6 g Al.
Theo pt (1) và (2) số mol của HCl = 3nAl + 2nMg = 3.21,6/27 + 2.0,1 = 1,0 mol. Thể tích HCl đã dùng là V = 1,0/2 = 0,5 lít = 500 ml.
% khối lượng của Mg = 2,4/24 = 10%; của Al = 90%.
Bạn ko hiểu chỗ nào thì bạn hỏi để mình sẽ giải thích, lời giải nói chung là chi tiết rồi