Giải thích sự biến đổi bán kính nguyên tử, tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện theo chu kỳ và nhóm A?
Giải thích sự biến đổi bán kính nguyên tử, tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện theo chu kỳ và nhóm A?
Hãy cho biết chiều biến đổi tính kim loại, bản kính nguyên tử, tính phi kim, độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chu kỳ và nhóm A. Hướng dẫn: Vẽ bảng biến đổi với 2 góc là F và Fr
Hãy nêu các yếu tố biến đổi tuần hoàn đã học?
a. Sự biến đổi bán kính nguyên tử khi điện tích hạt nhân tăng:
+ Trong cùng chu kỳ : bán kính giảm.
+ Trong cùng nhóm A : bán kính tăng
7. Vị trí của các nguyên tố kim loại và phi kim trong bang tuần hoàn:
a. Kim loại: Các nguyên tố kim loại thường có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ các nguyên tố ...................................). Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn:
-Hầu hết các nguyên tố nhóm IA (trừ nguyên tố.....................)
- Tất cả nguyên tố nhóm IIA.
- Hầu hết các nguyên tố nhóm IIIA (trừ nguyên tố. ......................)
- Tất cả các nguyên tố nhóm ............. đều là kim loại.
b. Phi kim: Các nguyên tố phi kim thường có 5,6,7 electron ở lớp ngoài cùng (trừ các nguyên tố............................). Vị trí của phi kim trong bảng tuần hoàn:
- Nhóm VIA.
- Nhóm VIA(trừ nguyên tố.......................)
- Nhóm VA(trừ các nguyên tố....................)
hoà tan hoàn toàn 0.897g Kim Loại X vào 4.459ml H2O (D=1g/ml) thu được dung dịch kiềm có nồng độ 29.34%.Tìm kl X
$m_{H_2O} = D.V = 1.4,459 = 4,459(gam)$
Gọi $n_X = a(mol)$
$2X + 2H_2O \to 2XOH + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_X = 0,5a(mol)$
$n_{XOH} = n_X = a(mol)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 0,897 + 4,459 - 0,5a.2 = 5,356 - a(gam)$
Suy ra :
$C\%_{XOH} = \dfrac{a(X + 17)}{5,356 - a}.100\% = 29,34\%$
mà $X.a = 0,897$ nên $a = 0,039 ; X = 23(Natri)$
Cho ngtố R, thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cho 2,4g R tác dụng với 100ml dd HCl thu được 2,479lít khí ( đktc )
a. Xác định nguyên tố R
b. Tính nồng độ mol/l của dd HCl
c. Tính khối lượng muối thu được
Nguyên tố R chiếm 82,353 % về khối lượng trong hợp chất khí với hidro. Xác định R. Viết công oxide cao nhất và hydroxide của R?
2. Trong tự nhiên nguyên tố hydrogen có 3 đồng vị: 1^H, 2^H, 3^H. hỏi có bao nhiêu loại phân tử h2 được tạo thành từ các loại đồng vị trên
A.3
B.6
C.9
D.12
Hòa tan 5,5 g hỗn hợp B gồm Al và Fe vào dung dịch HCl dư, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Tính thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y y
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
x x
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
y y
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\) (X)
x 0,5x
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
y 0,5y
Vì chưa biết kt Al(OH)3 có bị hòa tan hết hay không nên ta chia 2 trường hợp.
TH: Al(OH)3 không bị hòa tan, rắn gồm \(Al_2O_3,Fe_2O_3\)
gọi x, y là số mol của Al và Fe.
Ta có hệ pt:
27x + 56y = 5,5
102.0,5x + 160.0,5y = 4
giải được hệ âm.
=> Ta loại trường hợp này.
TH 2: kt Al(OH)3 bị hòa tan hết.
Ta có thêm pt sau:
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
và không có pt (X)
=> rắn chỉ gồm \(Fe_2O_3\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=4:160=0,025\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe}=0,025.2=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56.100}{5,5}=50,91\%\)
=> \(\%m_{Al}=100-50,91=49,09\%\)