HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,7185 lít khí đo ở đkc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b. Để phản ứng hết dung dịch A cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Tính C% các chất trong dung dịch A
Hoà tan 1,35g kim loại R hoá trị III bằng 500ml dd HCl (d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,85925 lít khí thoát ra ở đkc.
a/ Xác định tên kim loại.
b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/L của dd HCl đã dùng.
c/ Tính C% của X.
Hòa tan 1 oxide kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Xác định công thức oxide.
Hòa tan 4,9 g Cu(OH)2 bằng 150 ml dung dịch HCl 2M. Để trung hòa hết lượng acid dư cần dùng 25 ml dung dịch M(OH)2 22,8% (d=1,3 g/ml). Xác định kim loại M.
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.