HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
\(25^{15}=\left(5^2\right)^{15}=5^{30}\)
\(8^{10}\cdot3^{30}=\left(2^3\right)^{10}\cdot3^{30}=2^{30}\cdot3^{30}=\left(2\cdot3\right)^{30}=6^{30}\)
Vì \(5< 6\) nên \(5^{30}< 6^{30}\)
Vậy \(25^{15}< 8^{10}\cdot3^{30}\)
1. Does your father go
2. aren't watching
3. help - is doing
4. are you going to do - are going to visit
5. doesn't have
6. rains
1. Thu's school is big
2. There are twenty classrooms in her school
3. Her classroom is on the second floor
4. Her classes start at seven
- Phát biểu: Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.
- Công thức tính khối lượng riêng: \(D=\dfrac{m}{V}\)
- Trong đó:
+ D là khối lượng riêng \(\left(kg/m^3\right)\)
+ m là khối lượng \(\left(kg\right)\)
+ V là thể tích chất ấy \(\left(m^3\right)\)
- Điện trở khi hiệu điện thế 6V là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\to R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
- Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên điện trở không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế, nên ta có khi tăng hiệu điện lên 8V thì điện trở là \(R_2=12\left(\Omega\right)\)
- Cường độ dòng điện sau khi tăng hiệu điện thế là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U_1+8}{12}=\dfrac{6+8}{12}=\dfrac{14}{12}=\dfrac{7}{6}\left(A\right)\)
Đáp số: \(\dfrac{7}{6}\left(A\right)\)
a.
- Mạch khuôn: - T - A - X - G - A - A - X - T - G -
- Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - T - G - A - X -
b.
- Đoạn ARN được tổng hợp theo nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu
+ Nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, U liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G)
Ta thấy \(250Hz< 750Hz\) nên:
- Âm trầm hơn: Nguồn âm có tần số \(250Hz\)
- Âm bổng hơn: Nguồn âm có tần số \(750Hz\)
1. escaped
2. organized
3. went
4. lost
5. took