Một ống sứ nung nóng có đựng 23,3 gam một oxit sắt. Cho 11,2 lít khí H2(đktc) từ từ đi qua ống sứ xảy ra phản ứng. Cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 7,4
a) Xác định công thức oxit sắt
b) Tính % theo thể tích từng khí(hơi) trong Y
a)Hỗn hợp Y gồm O2 và H2 có tỉ khối với H2 là 4,75. Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong Y
b)Gây nổ 8,96 lít hỗn hợp Y trong thiết bị tổng hợp nước. Sau khi làm nguội thiết bị về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong thiết bị chỉ còn 43,75% so với ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp nước
Dẫn 2,24 lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
Trộn 300 ml dung dịch HCl ( dung dịch X ) với 500 ml dung dịch HCl ( dung dịch Y ) ta được dung dịch Z. Dung dịch Z thu được tác dụng vừa đủ với 1,62g nhôm.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch Z
b) Dung dịch Y được pha từ dung dịch X, bằng cách pha thêm nước vào dung dịch X theo tỉ lệ VH20:VX=4:1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch X và dung dịch Y?