HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
A) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{x+y}{3+4}=\dfrac{35}{7}=5\)
=> x = 5.3 = 15.
=> y = 5.4 = 20.
B) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{2x+y}{6+4}=\dfrac{50}{10}=5\)
b. by
C. Hội tụ trước gương.
14. C
15. B
Câu 1:
* \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{3}=\dfrac{x+2y-3z}{5+8-9}=\dfrac{x+2y-3z}{4}\) (1)
* \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{3}=\dfrac{x-2y+3z}{5-8+9}=\dfrac{x-2y+3z}{6}\) (2)
(1)(2) => \(\dfrac{x+2y-3z}{4}=\dfrac{x-2y+3z}{6}=\dfrac{x+2y-3z}{x-2y+3z}=\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{3}.\)
=> P = \(\dfrac{2}{3}\)
9. C
10. B
Bạn tham khảo:
Câu 4:
_ Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
_ Biểu hiện:
+ Sống giản dị: không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách.
+ Không sống giản dị: tiêu xài lẵng phí, xa hoa, tiêu xài không phù hợp.
Câu 5:
_ Tự trọng là biết coi trọng và giữ dìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với chuẩn mực của xã hội.
+ Lòng tự trọng: cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa.
+ Không có lòng tự trọng: luôn để người khác nhắc nhở, chê trách, không làm tròn nhiệm vụ của mình.
1 was =>were
2 had => have
3 Did => Had
4you didn't => didn't you
5 use to hated => used to hate
6 be => bỏ
7 readed => read
8 did go => went
Gọi số học sinh 4 khối 6; 7; 8; 9 lần lượt là x; y; z; k.
Mà x; y; z; k lần lượt tỉ lệ với 9; 8; 7; 6.
Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{x}{9}=\dfrac{y}{8}=\dfrac{z}{7}=\dfrac{k}{6}\) và y - k = 70 (x; y; z; k ∈ N*; ≠ 0).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{9}=\dfrac{y}{8}=\dfrac{z}{7}=\dfrac{k}{6}=\dfrac{y-k}{8-6}=\dfrac{70}{2}=35.\)
=> x = 35.9 = 315 học sinh.
=> y = 35.8 = 280 học sinh.
=> z = 35.7 = 245 học sinh.
=> k = 35.6 = 210 học sinh.