Bài 1: a) Nếu hiện tượng và viết pthh xảy ra trong thí nghiệm sau: Hòa tan hỗn hợp Ca và Al vào nước lấy dư thấy hỗn hợp tan hoàn toàn. Lấy sản phẩm thu đc cho td với dd HCl.
b) Không dùng thêm hóa chất trong phòng thí nghiệm. Hãy tìm cách nhận biết 3 chất lỏng trong suốt Ca(OH)2, NaHCO3, H2O
Bài 2: a) Khi cho a gam dd H2SO4 A% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim loại Na và Mg (dùng dư) thì thấy lượng khí H2 tạo thành bằng 0,05a gam. Tính A%
b) Khi hòa tan hỗn hợp oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ H2SO4 15,8% thì thu được dd muối có nồng độ 18,21%. Xác định oxit kim loại
Bài 3: Khi nung 25g muối hidrat đồng (II) sunfat ở 600 độ C đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A thành dung dịch rồi thêm dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư thì thu được kết tủa B .Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 31.3g .Cho chắt rắn C nhận được dưới dạng bột vào ống sứ,nung nóng, rồi cho khí H2 đi qua cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 29.7g chất rắn D. Xác định CTHH của hidrat đồng (II) sunfat.
Lập công thức phân tử của muối hydrat đồng(II) sunfat đã cho ?
Khi hòa tan 12,8 gam một kim loại A (hóa trị 2 đứng sau H trong dãy điện hóa) trong 27,78 ml H2SO4 98% ( d=1,8 gam/ml) đun nóng, ta được dd B và khí C duy nhất. Trung hòa dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5 M vừa đủ rồi cô cạn dd, nhận được 82,2 gam chất rắn D gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2 muối trên thu được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng muối của D.
a)Xác định kim loại A và công thức của muối ASO4.H2O
b)Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5 M đã dùng