PHẦN ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Sách mở mang trí tuệ hiểu biết cho ta, dẫn dắt ta vào những chỗ sâu
sắc, bí ẩn của thế giới xung quanh, từ sông ngòi, rừng núi cho tới vũ trụ bao
la. Sách đưa ta vào những thế giới cực lớn, như thiên hà, hoặc cực nhỏ, như
thế giới của những hạt vật chất.
Sách đem lại cho con người những phút giây thư giãn trong cuộc đời bạn
rộn, bươn chải. Sách làm cho ta được thưởng thức những vẻ đẹp của thể
giới và con người. Sách cho ta hưởng vẻ đẹp và thú vui ngôn từ giúp ta biết
nghĩ những ý hay, dùng những lời đẹp, mở rộng con đường giao tiếp với mọi
người xung quanh.
Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. Phải biết chọn sách
mà đọc và nâng niu những cuốn sách quý
(Ngữ Văn 7 tập 2 trang 23)
Câu 1: (2.0điểm) Chỉ ra 02 lợi ích của việc đọc sách được đề cập trong
đoạn trích.
Câu 2: (2.0điểm)Theo em chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với sách
(nếu ít nhất 2 biểu hiện cụ thể).
Câu 3: (2.0điểm)Xác định câu rút gọn có trong đoạn trích, cho biết tác
:
1. I think he (leave) -------------------- as soon as he (know)-------------------- the news
2. He (come) ------------------- and (see) --------------------- you soon.
3. My mother (come) ----------------------- to stay with us next weekend.
4. Where you (spend) ------------------- your holidays next summer?
5. Violets (bloom)----------------- in spring.
6. They (prepare)-------------------- the Christmas dinner at the moment.
7. When he lived in Manchester, he (work) ---------------- in a bank.
8. Birds (build) ------------------ their nests in summer and (fly)-------------------- to the South in winter.
9. I (lose) -------------------my key. (can) ---------------------you help me look for it?
10. My brother (join) ----------------------the army when he (be) --------------------young.
Exercise 2:
1. I (see) ------------------- a car accident on this corner yesterday
2. Mr. John (be) ------------------ principal of our school since last year.
3. My father (not watch) --------------------- TV every night.
4. I (meet) -------------------- Arthur three weeks ago.
5. Yesterday the police (report) -------------------------- that they (capture)--------------------- the thief.
6. Someone (steal) ------------------------ my handbag on the bus.
7. Last month I (be) ------------------------- in the hospital for ten days.
8. Dont call me in the afternoon. I usually (be) --------------------------- away in the afternoon.
9. People (speak) ------------------- English in almost Canada.
10. The dog (wag) --------------------- his tail whenever he (see) ------------------------- me.
Exercise 1:
1. she (go) ------------------ to school everyday
2. there (to be) ------------------ big problems in many parts of the world.
3. A lot of people (go) -------------------- to work by car.
4. Davis never (take) ---------------------- the bus to school.
5. He plays volleyball but he (not enjoy)----------------------- it.
6. Most shops usually (open) ------------------------- at 8.00 a.m and (close) --------------------- at 6.00 p.m.
7. School children (wear) ------------------------- uniform on Monday.
8. I want ( buy)------------------- some stamps.
9. Ruth (live) ----------------- with his parents in an apartment.
10. He is writing a postcard and (watch)---------------- TV at the same time.