I. Đặt câu hỏi cho các từ in đậm
0. I get up at 6 o’clock.
When do you get up?
1. My grandparents brought me up in a small town.
2. Jim was born on May 20 th , 2001
3. Peter rarely goes to the beach.
4. Jane’s sister is going to Venice by plane.
5. This new radio costs 80 dollars.
6. Jim went to Korea to learn about this country’s culture.
7. It’s about 600 metres from Ann’s apartment to the supermarket.
8. My father has worked in his company for 10 years.
9. The Rio Carnival takes place in Rio de Janeiro – Brazil.
10. I bought Mary this dress because tomorrow is her birthday.
II. Đặt những cụm trạng từ im đậm cho sẵn vào các câu dưới đây sao cho thích hợp.
To visit my parents, For 4 months, For relaxation, Last year, In Thailand, With flowers, Every two weeks, In winter months
1. Sue has worked in this software company……………………………….
2. My husband and I go fishing………..
3. I hope I have the chance to join in the Water festival…………………
4. ……………………….., many people want to go ice – skating.
5. ……………………, I traveled to France to take part in the Cannes Film Festival.
6. This summer, I will come back to my hometown……………………..
7. I often decorate my living room…………………………..
8. Once or twice a week, I go cycling to the outskirts of the city……………….
III. Sắp xếp những từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.
1. use/when/ kid/ a/ to/ did/ play/ What/ you/ were/ you?
______________________________________________________________
2. this/ was/ When/ building/ constructed?
____________________________________________________________
3. we/ don’t/ out/ some/ for/ Why/ fresh/ go/ air?
__________________________________________________________
4. Mr. Smith/ has/ to/ city/ the/ moved/ long/ How?
_____________________________________________________________
5. accept/ will/ offer/ Which/ job/ you?
___________________________________________________________
6. father/ sports/ does/ often/ play/ How/ your?
___________________________________________________________
7. you/ did/ your/ on/ much/ spend/ How/ vacation?
__________________________________________________________
IV. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
CHERRY BLOSSOM FESTIVAL IN JAPAN
Sakura is the Japanese word for cherry blossom. This kind of flower blossoms
across Japan between March and May each year, beginning with Okinawa in the far
south in February to northern Hokkaido in May. In ancient Japan, cherry blossom had
great importance because it announced the rice – planting season and was used to divine
the year’s harvest.
Many factors can effect when the cherry blossom comes in to bloom. A
particularly cold winter can make the flowers come out late. Mild weather can allow
them blossom sooner. Heavy rain can mean that the trees drop their petals much quicker
than otherwise.
If you are lucky enough to visit Japan during cherry blossom season, you should
go to the local parks and gardens, bring some picnic food and drinks and join the Cherry
Blossom Festival (or hanami in Japanese). It is one of the traditional customs of Japan
and it is very famous. During this period, the Japanese are very relaxed,, and everyone
enjoys the pleasant atmosphere.
1. When does sakura blossom?
______________________________________________________
2. Why was cherry blossom very important in ancient Japan?
_______________________________________________________
3. What can make cherry blossom trees drop their petals much quicker?
____________________________________________________________
4. What are you recommended if you visit Japan during cherry blossom season?
_______________________________________________________________
5. What is hanami?
__________________________________________________________
[…] Thấm thoắt mà đã sáu năm trôi qua kể từ ngày biết được con mắc
chứng tự kỷ với bao nhiêu nhọc nhằn, đắng cay để rồi một ngày ba mẹ bắt được
giấc mơ giữa đời thật khi con nhảy chân sáo bước ra từ phòng thi toán
Violympic với gương mặt rạng ngời và thông báo cho ba “con được 300 điểm,
thời gian 26 phút”. Một lần nữa tai ba lại ù đi, nước mắt chực trào ra vì sung
sướng. Con đã chiến thắng, con đã mở được cách cửa của định kiến cho rằng tự
kỷ là thần kinh, là dở hơi, là vô phương cứu chữa, là bỏ đi.
Không điều gì là không thể nếu chúng ta nỗ lực. Giờ đây con chỉ còn
những khác biệt thi thoảng những người bình thường cũng có những khác biệt,
ba mong rằng xã hội sẽ dang tay ra với con, sẽ cảm thông, chấp nhận con và
những người đặc biệt như con.
Con trai yêu quý của ba. Chúng ta đã chiến thắng bước đầu để khẳng định
rằng một trẻ tự kỷ nặng có thể hòa nhập được với cộng đồng nhưng hành trình
của chúng ta còn rất dài và gian nan. Chúng ta sẽ cùng nhau vượt lên số phận
mình, con trai nhé. […] (Thư gửi con trai – Đánh thức ban mai,
Nguyễn Thị Việt Hà)
a. Em hãy cho biết nội dung phần trích trên?
b. Tìm một cặp từ đồng nghĩa trong đoạn trích trên; Xác định từ trái nghĩa
với từ “chiến thắng” , “sung sướng”
c. Em có đồng ý với nhận định “Không điều gì là không thể nếu chúng ta nỗ
lực” ? Hãy viết một đoạn văn (từ 3-4 dòng) nêu suy nghĩ của em.
Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sảy chân rơi xuống một
cái giếng. Lừa kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem
nên làm gì. Cuối cùng, ông quyết định: con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng
cần được lấp lại và không ích lợi gì trong việc cứu con lừa lên cả.
Ông nhờ vài người hàng xóm sang giúp mình. Họ xúc đất và đổ vào giếng
. Ngay từ đầu, lừa đã hiểu chuyện gì đang xảy ra và nó kêu la thảm thiết. Nhưng
sau đó lừa trở nên im lặng. Sau một vài xéng đất, ông chủ trang trại nhìn xuống
giếng và vô cùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻn đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho
đất rơi xuống và bước chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống, lừa lại bước lên
cao hơn. Chỉ một lúc sau, mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên miệng
giếng và lóc cóc chạy ra ngoài
(Trích Hạt giống tâm hồn)
a) Theo em, nội dung của văn bản trên là gì?
b) Tìm và nêu ý nghĩa một trạng ngữ, một quan hệ có trong đoạn trích.
c) Từ văn bản trên, em rút ra bài học gì? Hãy viết vài câu để nêu suy nghĩ
của em?
I. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if
necessary
1. I don’t think Stallone is a very good actor. He was very good in the Rocky films. (although)
………………………………………………………………………………………………
2 .Many European film directors have gone to Hollywood to make films. Few have had as much
success as Milos Forman. (although)
……………………………………………………………………………………………….
3. They watched films on DVD all night. They had to work the next day. (despite)
……………………………………………………………………………………………..
4. He has performed excellently in many films. He has never won an Oscar for Best Actor.
(although)
………………………………………………………………………………………………….
5. The film begins with a terrible disaster. It has a happy ending. (in spite of)
……………………………………………………………………………………………………
II. Choose the correct adjectives.
1. Are you (interesting/ interested) in football?
2. The football match was quite (exciting/ excited). I enjoyed it.
3. It’s sometimes (embarrassing/ embarrassed) when you have to ask people for money
4. Do you usually get (embarrassing/ embarrassed)?
5. I had never expected to get the job. I was really (amazing/ amazed)when I was offer it.
6. She has really very fast. She has made (astonishing/ astonished) progress
7. I didn’t find the situation funny. I was not (amusing/ amused)
8. It was a really (terrifying/ terrified). Afterwards everybody was very (shocking/ shocked)
9. Why do you always look so (boring/ bored)? Is your life really so (boring/ bored)?
10. He’s one of the most (boring/ bored) people I’ve ever met. He never stops talking and he never
say anything (interesting/ interested).
-----Giúp Mình Với Nha :3-----
5. I _____________ (brush) my teeth every night, but last night I ____________ (forget) to brush them.
6. My sister _______________________ the dishes after dinner last night. (clean)
7. She _______________________ to school yesterday because she was sick. (not, go)
8. Our parents _______________________ here tomorrow night. (be)
9. Cuc practices _______________________ the piano every Sunday. (play)
10. She’d like _______________________ her Mom when she’s free. (help)
11. I like _______________________ English in school. (learn)
12. Phuong _______________________ aerobics yesterday morning. (do)