1. Bộ NST ở ruồi giấm 2n=8 . Một tế bào của ruồi giấm đang tiến hành quá trình nguyên phân.
a, Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở kì đầu, kì giữa, kì sai, kì cuối của quá trình nguyên phân.
b, Tính số lượng NST đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào khi tế bào ở kì giữa của nguyên phân
2. Trong 1 tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật, xét 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb, tế bào đó đang thực hiện quá trình giảm phân và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Hãy viết kí hiệu của các NST đó khi ở kì đầu của giảm phân 1 và trong các tế bào con tạo ra khi kết thúc giảm phân 1? Giải thích?
3. a, Thế nào là thể đồng hợp, dị hợp? Trong sản xuất, vì sao không dùng cơ thể lai F1 để làm giống?
b, Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh ngắn. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình cỉa bố mẹ cho các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: con F1 xuất hiện duy nhất 1 kiểu gen
- TH2: con F1 có 4 tổ hợp
1. Biến dị tổ hợp là gì? lấy thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menden để minh họa. Nguyên nhân nào dẫn đến biến dị tổ hợp?
2. Một gà mái sinh được 12 gà con. Biết khả năng phát triển của hợp tử thành gà con là 50%, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, tinh trùng là 6,25%. Tính số tế bào sinh tinh và sinh trứng tham gia quá trình trên.
Một loại sinh vật có bộ NST 2n=8 . Tại vùng sinh sản của một cá thể đực có 3 nhóm tế bào đang giảm phân . Tế bào nhóm 1, các NST kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Tế bào nhóm 2, các NST kép đang phân li về 2 cực. Tế bào nhóm 3, các NST đơn đang phân li về 2 cực. Số tế bào của nhóm 1 nhiều gấp 2 lần số tế bào nhóm 2 . Trong các tế bào tổng số NST đơn bằng 4/3 tổng số NST kép . Số tâm động trong tất cả các tế bào của 3 nhóm là 560. Biết rằng giảm phân không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo, trong mỗi nhóm các tế bào đều có diễn biến như nhau.
a/ Các nhóm tế bào đang ở kì nào của giảm phân
b/ Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra từ các tế bào của 3 nhóm là bao nhiêu?
c/ Tất cả các tinh trùng được tạo ra từ 3 nhóm tế bào tiến hành tham gia thụ tinh và đã tạo được 2 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 10%. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra đủ số trứng tham gia vào quá trình thụ tinh.
Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Người ta tiến hành lai các cây đậu với nhau thấy có kết quả các phép lai như sau:
- Phép lai 1
P: hạt vàng x hạt vàng
F1: 123 hạt vàng:40 hạt xanh
-PL2
P: hạt vàng x hạt xanh
F1: 79 hạt vàng
- PL3
P: hạt vàng x hạt vàng
F1: 100 hạt vàng
a, Xác định kiểu gen của P trong các phép lai trên.
b, Trong các phép lai trên F1 có thể dự đoán được bao nhiêu hạt vàng mà khi chúng tự thụ phấn sẽ chp cả hạt vàng cả hạt xanh.
c, Ở 1 thí nghiệm khác người ta cho các cây hạt vàng tự thụ phấn ở F1 thu được 1000 hạt trong đó có 200 hạt xanh. Xác định kiểu gen của cây hạt vàng của P.
1. Một tế bào đang tiến hành phân bào với 80 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của phân bào và số lượng bộ NST của loài có tế bào đang thực hiện sự phân bào đó.
2. Quan sát 1 lần nguyên phân của nhóm tế bào thuộc cùng loài sinh vật có bộ NST lượng bội là 20 và đếm được tổng số NST là 1240. Trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 200. Số NST ở kì đầu và giữa có tỉ lệ 4 : 5. Số NST còn lại ở kì sau. a/ Xác định số tế bào ở mỗi kì của nhóm trong quá trình nguyên phân. b/ Tính số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu mà môi trường nội bào cung cấp cho nhóm tế bào trên.
Ở 1 loài thực vật, cho một cá thể F1 lai với 2 cá thể khác cùng loài:
-Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
-Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Biết tính trạng chiều cao cây được quy định bởi gen A và a, tính trạng hình dạng hạt được quy định bởi gen B và b, 2 cặp gen này nằm trên 2 NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Tương phản với các tính trạng cây thấp, hạt dài là tính trạng cây cao, hạt tròn.
a. Hãy biện luận và viết kiểu gen, kiểu hình của F1 và 2 cá thể nêu trên?
b. Xác định kiểu gen của P để F1 có 4 loại kiểu hình.
1. Cho phép lai AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên mỗi NST khác nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường theo lý thuyết. Xác định tỷ lệ kiểu gen aaBbDd và kiểu hình aaB-dd ở F1.
2. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu sắc của hoa do 1 gen quy định. Cho các cây hoa vàng (P) giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ F1 thu được tỷ lệ 15 cây hoa mày vàng và 1 cây hoa màu xanh. Biết không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.