Ở đậu hà lan gen A quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P trong các trường hợp sau:
a. Ngay ở F1 tỉ lệ phân tính về 2 cặp tính trạng trên là 1:1:1:1
b, Ngay ở F1 tỉ lệ phân tính về 2 cặp tính trạng trên là 1:1
c. Ngay ở F1 tỉ lệ phân tính về 2 cặp tính trạng trên là 3:1
Ở cà chua, khi cho lai giống cà chua thuần chủng được F1. Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau thì F2 là quả dài, đỏ và di truyền phân li độc lập.
a, Xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai từ P -> F2
b, Xác định số lượng cá thể thu được 5232 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 982 cây quả tròn, vàng. Biết các tính trạng tương phản thuộc mỗi kiểu hình có thể có ở F2.
Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh.
a. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ hạt trên các cây F1 và F2. biết ở đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt.
b. Cho 3 cây đậu Hà Lan hạt vàng tự thụ phấn rồi lấy hạt gieo riêng, lúc thu hoạch tính chung lại cho tỉ lệ 5 vàng : 1 xanh. Tìm hiểu gen và tỉ lẹ mỗi loại kiểu gen của các cây đậu trên
1. Xét 8 người trong 1 gia đình gồm ông bà, bố mẹ và 2 con. Chỉ có năm cá thể xét nghiệm máu và biết được ông nội bà ngoại đều có nhóm máu O, bà nội máu A, hai đứa con của cặp bố mẹ gồm con trai máu B, con gái máu A. Tìm kiểu gen của 8 cá thể trong gia đình trên.
2. Màu sắc lông chuột do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định, người ta thực hiện các phép lai và được kết quả sau:
-PL1: P1: chuột lông xám x chuột lông xám -> F1 xuất hiện 37 chuột lông xám
-PL2: P2: chuột lông vàng x chuột lông xám -> F1 xuất hiện 31 chuột lông xám ; 29 chuột lông vàng
-PL3: P3: chuột lông vàng x chuột lông vàng -> F1 xuất hiện 38 chuột lông vàng; 20 chuột lông xám
Giải thích và lập sơ đồ lai.
1. Thể nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng và nhiễm sắc thể kép? Nêu cơ chế hình thành chúng?
2. Quan sát 2 tế bào A và B đang thực hiện quá trình phân bào như hình vẽ sau. Hãy cho biết:
(A) (B) (Hình vẽ dưới phần trả lời)
a) Các tế bào trên đang thực hiện quá trình phân bào gì? Kì nào? Giải thích? Bộ NST lưrỡng bội của các tế bào trên là bao nhiêu?
b) Kết thúc quá trình phân bào, các tế bào A, B tạo ra những tế bảo con có kí hiệu NST như thế nảo?
1. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST với 2 cặp tương đồng, kí hiệu: A đồng dạng với a, B đồng dạng với b. Ở kì giữa của phân bào bộ NST có kí hiệu như thế nào?
2. Ở trâu có 2n=50.
a, Một nhóm tế bào trâu đang nguyên phân 100 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
b, Một nhóm tế bào trâu đang nguyên phân 200 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
c, Một nhóm tế bào trâu đang nguyên phân 400 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
d, Một nhóm tế bào trâu đang nguyên phân 800 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
e, Một nhóm tế bào trâu đang phân bào có 800 NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
3. Một loài sinh vật có 2n=20.
a, một nhóm tế bào của loài đang phân bào có 200 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?
b, một nhóm tế bào của loài nguyên phân có 640 NST đang bắt đầu duỗi xoắn. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Số tế bào của nhóm?