Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Gia Lai , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 0
Số lượng câu trả lời 19
Điểm GP 2
Điểm SP 10

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

1. Nhận biết ankin có nối ba đầu mạch (ank-1-in)

* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3

* Hiện tượng: có kết tủa màu vàng

R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3

Đặc biệt

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3

2. Nhận biết anken:

* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4)

* Hiện tượng: mất màu

Ví dụ:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

3. Nhận biết stiren: (C6H5-CH=CH2)

* Thuốc thử: dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện thường.

* Hiện tượng: mất màu

C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C8H8(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

4. Nhận biết toluen: (C6H5-CH3)

* Thuốc thử: dịch thuốc tím (KMnO4) ở điều kiện đun nóng.

* Hiện tượng: mất màu

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + H2O

5. Nhận biết benzen:

* Thuốc thử: hỗn hợp dung dịch HNO3/H2SO4 đặc, đun nóng.

* Hiện tượng: tạo dung dịch màu vàng, có mùi hạnh nhân.

C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

6. Nhận biết glixerol và ancol đa chức có 2 nhóm -OH kế tiếp nhau.

* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH-

* Hiện tượng: tạo dung dịch phức màu xanh lam.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O

7. Nhận biết ancol đơn chức

* Thuốc thử: Na kim loại

* Hiện tượng: có sủi bọt khí

2ROH + 2Na → 2RONa + H2

8. Nhận biết phenol

* Thuốc thử: dung dịch brom

* Hiện tượng: có kết tủa trắng.

9. Nhận biết anilin

* Thuốc thử: dung dịch brom

* Hiện tượng: có kết tủa trắng.

10. Nhận biết andehit

* Thuốc thử: dung dịch AgNO3/NH3

* Hiện tượng: có kết tủa bạc

R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

* Lưu ý: Riêng andehit fomic HCHO

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

- Hoặc Cu(OH)2/OH-, đun nóng có hiện tượng kết tủa màu đỏ gạch.

RCHO + 2Cu(OH)2 → RCOOH + Cu2O + 2H2O

11. Nhận biết axit cacboxylic

* Thuốc thử: quỳ tím

* Hiện tượng: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

* Lưu ý:

+ Riêng axit fomic (HCOOH) tham gia phản ứng tráng gương.

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

+ Axit acrylic làm mất màu dung dịch nước brom

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

12. Nhận biết glucozơ và fructozơ

* Thuốc thử: Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch.

Dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa.

* Lưu ý: Để phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom. Glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không.

13. Nhận biết saccarozơ và mantozơ

* Thuốc thử: Dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt.

Cu(OH)2/OH- tạo dd xanh thẫm.

* Lưu ý: Phân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng).

14. Nhận biết tinh bột

* Thuốc thử: Dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.

15. Nhận biết protein

* Thuốc thử: Dung dịch HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng.