HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Giải phương trình: \(\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{2x-3}=\sqrt[3]{12\left(x-1\right)}\)
Ta có: \(t_1=\dfrac{1}{2}t_2;v_2=2v_1\)
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường dốc của ô tô là:
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{v_1t_1+v_2t_2}{t_1+t_2}=\dfrac{v_1t_1+2v_1.2t_1}{t_1+2t_1}=\dfrac{5v_1t_1}{3t_1}=\dfrac{5.30}{3}=50\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
a. Chu vi miệng cốc là: \(C=2r\pi=2.3.3,14=18,84\left(cm\right)\)
Độ dịch chuyển của con kiến là: d=0 (cm)
Quãng đường đi được của con kiến là: s = C = 18,84 (cm)
Chọn C
b. Tốc độ trung bình: \(v_{tb}=\dfrac{s}{t}=\dfrac{18,84}{3}=6,28\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vận tốc trung bình: \(v=\dfrac{\Delta d}{\Delta t}=0\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Chọn A
a. Sơ đồ mạch điện:
b. Vì hai đèn mắc nối tiếp nhau và mắc nối tiếp với ampe kế nên cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: \(I_1=I_2=I_a=1,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là: \(U_2=U-U_1=4,9-2,4=2,5\left(V\right)\)
khó quá Pop ơi =(((((((((
Vì cùng đặt trong một hiệu điện thế có giá trị bằng nhau nên ta có:
\(I_1R_1=I_2R_2\) \(\Leftrightarrow0,6.20=0,2.R_2\)
\(\Rightarrow R_2=60\left(\Omega\right)\)
a. Điện trở tương đương của mạch đó là:
\(R_{12}=R_1+R_2=15+20=35\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{15}=1,2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch là: \(I=I_1=1,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: \(U=IR_{12}=1,2.35=42\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)
Khi mạch hở, giá trị vôn kế đo được chính bằng suất điện động:
\(\varepsilon=U_v=13\left(V\right)\)
Khi mạch kín, giá trị vôn kế đo được chính bằng giá trị hiệu điện thế hai đầu của bóng đèn:
\(U_V=U_Đ=12\left(V\right)\)
Điện trở trong của pin là: \(r=\dfrac{\varepsilon-U_v}{I}=\dfrac{13-12}{3}=\dfrac{1}{3}\left(\Omega\right)\)