HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cách 1 :
Ta có :
VO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
VSO3 = \(\dfrac{32}{80}.22,4=8,96\left(l\right)\)
VCO2 = \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}.22,4=6,72\left(l\right)\)
VA = VO2 + VSO3 + VCO2 = 4,48 + 8,96 + 6,72 = 20,16(l)
Cách 2 :
VA = (0,2 + \(\dfrac{32}{80}\) + \(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\) ) .22,4 = 20,16(l)
Theo đề ta có : nZn=1,3/65= 0,02(mol)
PTHH : Zn + 2HCl - > ZnCl2 + H2
Theo PTHH ta có : nH2=nZn=0,02mol => VH2(đktc) = 0,02.22,4= 0,448(l)
Theo đề ta có : nHCl= 0,2.1,5= 0,3mol
Theo PTHH : nHCl(pư) =2 nZn= 0,04(mol)
=> nHCl còn dư 0,26mol
=> mHCl(đã dùng) = 0,04.36,5 = 1,46(g)
Đặt CTHHTQ của muối cacbonat của kim loại kìmê là A2(CO3)n . Giả sp số mol của A2(CO3)n tham gia pư là x mol
PTHH :
A2(CO3)n +2nHCl - > 2ACln + nCO2 + nH2O
x mol..........2xn mol........2x mol....xn mol....xn mol
Ta có mdd(sau) = mA2(CO3)n + mddHCl - mCO2 = 2xA + 60xn + (73xn/10).100 - 44xn = 2xA + 746xn (g)
=> C%ddACln = 2x(A+35,5)/(2xA + 746xn) = 0,1477
Giải ra ta được A~ 23n
Biện luận :
n = 1 => A =23 => A là Na(I)
n=2=> A =46(loại)
Vì kim loại kiềm chỉ có hóa trị I hoặc II nên không biện luận thêm => CTHH của muối là Na2CO3