HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Đường thẳng d thành đường thẳng d’ có phương trình được xác định bằng cách: Mỗi điểm M(x;y) ∈ d' là ảnh của 1 điểm M0(x0;y0) thuộc d qua phép tịnh tiến theo vecto u=(2;3), ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}M_0\left(x_0;y_0\right)\in d\\\overrightarrow{M_0M}=\overrightarrow{u}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0-2y_0+2=0\\x_0 =x-2\\y_0=y-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)-2\left(y-3\right)+2=0\Leftrightarrow x-2y+6=0\)
Đây là phương trình của d'
nhầm ảnh
Diện tích tiếp xúc của 2 bàn chân là: 0,02 . 2 = 0,04 m2
Áp suất khi người đó đứng 2 chân là: \(P=\frac{F}{S}=\frac{750}{0,04}=18750N\)
Áp suất khi người đó đứng 1 chân là: \(P=\frac{F}{S}=\frac{750}{0,02}=37500N\)
?/
Câu 2.
Lực hấp dẫn giữa trái đất và vệ tinh là lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động tròn đều trên quỹ đạo của nó : \(F_{ht}=F_{hd}\)
=> \(G.\frac{M.m}{\left(R+h\right)^2}=\frac{m.v^2}{R+h}\)
=> \(v=\sqrt{\frac{G.M.m.\left(R+h\right)}{\left(R+h\right)^2.m}}=\sqrt{\frac{G.M}{\left(R+h\right)}}=\sqrt{\frac{g.R^2}{2R}}=\sqrt{\frac{g.R}{2}}=\sqrt{\frac{10.6400.10^3}{2}}\approx5656,85\frac{m}{s}\)
a.) \(R_{\text{đ}}=\frac{U_{\text{đ}}^2}{P}=\frac{6^2}{6}=6\)Ω
b.) R1đ= \(\frac{R_{\text{đ}}+R_1}{R_{\text{đ}}.R_1}=\frac{6+6}{6.6}=\frac{1}{3}\) Ω
\(R_{12\text{đ}}=R_{1\text{đ}}+R_2=\frac{1}{3}+9=\frac{28}{3}\)Ω
\(I_{AB}=\frac{U_{AB}}{R_{t\text{đ}}\left(R_{12\text{đ}}\right)}=\frac{12}{\frac{28}{3}}=\frac{9}{7}\) (A)
c.) \(I_{\text{đ}}=\frac{U_{\text{đ}}}{R_{\text{đ}}}=\frac{6}{6}=1A\)
\(Q=I^2.R.t=1^2.6.300=1800J\)
Vì \(R_0=5\)Ω < Rtd ta mắc như sau:
-R0 nối tiếp R1 -> R1= Rtđ - R0 = 2Ω
-R1 = 2Ω < R0 -> R1 gồm R0 mắc // với R2
-> \(\frac{1}{5}+\frac{1}{R_2}=\frac{1}{2}\) -> \(R_2\approx3,33\)
-R2 = 3,33 -> R2 gồm R0 // với R3
-R3 = \(\frac{1}{5}+\frac{1}{R_3}=\frac{1}{3,33}\) -> \(R_3\approx9,99\)
->R3 gồm R0 nt với đoạn mạch gồm 2 điện trở R0 // với nhau
-> Ít nhất có 6 điện trở để có đc đoạn mạch Rtđ =7Ω