Lần sau đăng mỗi lần 1-2 câu thôi. ( nếu câu dài thì đăng 1 câu rồi đăng tiếp câu thứ 2 ' ' )
---------------------------------------------------------
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,15}{0,08}=1,875\)
Vì 1 < T < 2 nên sau phản ứng thu được sản phẩm gồm: CaCO3 , Ca(HCO3)2
a) PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (1)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Từ (1) đặt nCaCO3 = x ( mol )
Từ (2) đặt nCa(HCO3)2 = y ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,15\\x+y=0,08\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
\(m_{CaCO_3}=0,01.100=1\left(g\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(HCO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,08}=0,875M\)
b)
b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn đktc.
Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
Xác định công thức của oxit sắt đã dùng
- Đem khử CuO, FexOy bằng khí CO
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\) (1)
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\) (2)
- Hòa tan chất rắn spu trong dung dịch HCl thấy 0,896l khí thoát ra
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (3)
0,04 <--0,08 <------------ 0,04
Từ (1) và (2) theo gt: \(m_{Cu}+m_{Fe}=2,88\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=2,88=0,04.56=0,64\left(g\right)\)
Từ (1) \(\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
\(\%CuO=\dfrac{0,01.80.100}{4}=20\%\)
\(\%Fe_xO_y=100-20=80\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,4}=0,2M\)
Từ (2) => \(\dfrac{56x+16y}{4-0,01.80}=\dfrac{x}{0,04}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy ct của oxit sắt là Fe2O3