HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
- Muối Amoni: NH4H2PO4
- Phân đạm ure: CO(NH2)2
- Amino axit: NH2 - CH2 - COOH
Gọi CTHH của hợp chất là: MxOy
Theo đề bài ra ta có: MM.x / MM.x + 16y = 60%
<=> 40MM.x = 960y => MM = 960y / 40x = 2y/x . 12
Vì 2y/x là hoá trị của M => 2y/x có thể nhận các giá trị: 1,2,3,4,5,6,7,8/3
Thay các giá trị trên chỉ có gtrị 2y/x = 2 và MM = 24
Công thức của hợp chất là MgO và hoá trị của M là 2
a) A là hợp chất
b) Theo đề bài ra ta có: PTK của A = 40 . PTK của H2
<=> PTK của A = 2 . 40 = 80 đvC
c) CTHH:XO3
<=> MX + 16.3 = 80 => MX = 32 đvC
=> X là: S ( Lưu Huỳnh )
c) %S trong SO3 = (32:80).100% = 40%
- Đura: Là hợp kim của nhôm chứa 94% Al , 4% Cu , 2% các nguyên tố Mg , Mn , Si và Fe
- Silumin: Là hợp kim của nhôm với silic ( 6 - 21 % Si )
Bài 2: Số mol của O2 là: 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
=> Số mol của O là: 2 . 0,3 = 0,6 mol = Số mol Fe
Mà số mol của O = 4 lần số mol của Fe3O4 => Số mol của Fe3O4 là: 0,6 : 4 = 0,15 mol
Khối lượng của Fe3O4 là: 0,15 . 232 = 34,8 gam
Bài 1: Số mol của CaCO3 là: 20 : 100 = 0,2 mol
Số mol của Ca = Số mol của CaCO3 = 0,2 mol
Khối lượng của Ca là: 0,2 . 40 = 8 gam
Số mol của C = Số mol của CaCO3 = 0,2 mol
Khối lượng của C là: 0,2 . 12 = 2,4 gam
Số mol của O = 3 lần số mol của CaCO3 = 0,6 mol
Khối lượng của O là: 0,6 . 16 = 9,6 gam
PTHH: 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
Gọi CTHH của A là: HxSy
Vì khí A nặng hơn Khí hiđrô 17 lần nên PTK của khí A là: 2 . 17 = 34 (đvC)
x:y = \(\frac{\%H}{M_H}=\frac{\%S}{M_S}=\frac{5,88\%}{1}=\frac{94,12\%}{32}=2:1\)
=> CTHH là: ( H2S)n = 34
<=> 34n = 34 => n= 1
CTHH của A là H2S