1)
Nguyên tử khối của hợp chất CaCO3 là: 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvc)
Khối lượng của Ca chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{40}{100}\). 100% = 40%
\(\Rightarrow\) Khối lượng của Ca trong 20g CaCO3 là: \(\frac{20.40\%}{100\%}\) = 8 (g)
Khối lượng của C chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{12}{100}\). 100% = 12%
\(\Rightarrow\) Khối lượng của C trong 20g CaCO3 là: \(\frac{20.12\%}{100\%}\) = 2,4 (g)
\(\Rightarrow\) Khối lượng của O trong 20g CaCO3 là: 20 - 8 - 2,4 = 9,6 (g)
Bài 1: Số mol của CaCO3 là: 20 : 100 = 0,2 mol
Số mol của Ca = Số mol của CaCO3 = 0,2 mol
Khối lượng của Ca là: 0,2 . 40 = 8 gam
Số mol của C = Số mol của CaCO3 = 0,2 mol
Khối lượng của C là: 0,2 . 12 = 2,4 gam
Số mol của O = 3 lần số mol của CaCO3 = 0,6 mol
Khối lượng của O là: 0,6 . 16 = 9,6 gam
2)
Số mol O trong 6,72l là: n = \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Số mol Fe là: nFe = nO = 0,3 (mol)
Khối lượng của Fe là: m = n . M = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Phân tử khối của hợp chất Fe3O4 là: 56.3 + 16.4 = 232 (đvC)
Khối lượng của Fe chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{56.3}{232}\) . 100% \(\approx\) 72,4%
Khối lượng của Fe3O4 là: \(\frac{16,8.100\%}{72,4\%}\) \(\approx\) 23,2 (g)
Bài 2: Số mol của O2 là: 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
=> Số mol của O là: 2 . 0,3 = 0,6 mol = Số mol Fe
Mà số mol của O = 4 lần số mol của Fe3O4 => Số mol của Fe3O4 là: 0,6 : 4 = 0,15 mol
Khối lượng của Fe3O4 là: 0,15 . 232 = 34,8 gam