HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho sơ đồ hóa học của phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:
A. 1 : 3.
B. 3 : 1.
C. 5 : 1.
D. 1 : 5.
Bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông gây ra bởi một alen lặn của một locus gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Các căn bệnh này thường gặp với tỷ lệ cao hơn ở nam giới so với nữ giới. Có thể giải thích hiện tượng này:
A. Nam giới là giới dị giao tử, chỉ cần có 1 alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện thành kiểu hình trong khi đó nữ giới là giới đồng giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là thấp.
B. Tinh trùng Y nhẹ hơn và nhanh hơn so với tinh trùng X, do vậy xác suất hình thành hợp tử có chứa alen lặn ở nam giới là cao hơn so với nữ giới, tỷ lệ bệnh ở nam giới cao hơn.
C. Ở nữ giới, do hormone giới tính hỗ trợ sự biểu hiện các gen bình thường nên tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới thấp hơn so với nam giới.
D. Các gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ do hiện tượng di truyền chéo, do vậy tỷ lệ bệnh ở nam là nhiều hơn.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; C1 = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl
B. Na và Cl
C. Al và Cl
D. Al và P
Mệnh đề nào sau đây không đúng:
A. Không có nguyên tố nào có lớp ngoài cùng nhiều hơn 8 electron
B. Lớp ngoài cùng là bền vững khi chứa tối đa số electron
C. Lớp ngoài cùng là bền vững khi phân lớp s chứa số electron tối đa
D. Có nguyên tố có lớp ngoài cùng bền vững với 2 electron
Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Những e có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp
B. Tất cả đều đúng
C. Năng lượng của electron trên lớp K là cao nhất
D. Lớp thứ n có n phân lớp
Trong các cấu hình electron dưới đây, cấu hình nào không tuân theo nguyên lí Pauli?
A. 1s22s1
B. 1s22s22p5
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s22p73s2
Cho các phương trình phản ứng:
(1) KMnO4 + HCl đặc → t ° (2) Hg + S →
(3) F2 + H2O → (4) NH4Cl + NaNO2 → t °
(5) Ca + H2O → (6) H2S + O2 dư → t °
(7) SO2 + dung dịch Br2 → (8) Mg + dung dịch HCl →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
A. 6.
B. 4 .
C. 7.
D. 5.
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh
A. CH 3 COOH
B. H 2 S
C. Mg ( OH ) 2
D. NaOH
Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là
A.Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.
B. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội át chế sự biểu hiện cùa các alen lặn có hại nên con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.
C. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội thườngtác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các alen trội dẫn đến ưu thế lai.
D. ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, các alen tác động bổ trợ với nhau dẫn đến ưu thế lai.