HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Kim loại đều dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
\(\rightarrow B\)
a) Công thức phân tử các hợp chất gồm: H2, X2, HX, XX’ (X: F, Cl, Br, I và X’ là halogen có độ âm điện lớn hơn). Tổng 15 chất.
b) H2, X2 là liên kết cộng hóa trị không có cực; HX và XX’ là liên kết cộng hóa trị có cực
c)- Độ bền liên kết: HF >HCl >HBr >HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HF > HCl do HF có liên kết hidro liên phân tử.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HCl < HBr < HI do phân tử khối tăng.
- Tính khử HF < HCl < HBr < HI và tính axit HF < HCl < HBr < HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
Ta có:nHCl=0,04mol
ở đây nhé Câu hỏi của Báo Mới - Học và thi online với HOC24
Gọi CT oxit là \(M_2O_m\)
Mol \(H_2\) TN1=0,06 mol
Mol \(H_2\) TN2=0,045 mol
\(M_2O_m\) + \(m_{H_2}\rightarrow\) 2\(M\) + \(m_{H_2O}\)
0,06/m mol<=0,06 mol. =>0,12/m mol
=>0,06(2M+16m)/m=3,48
2\(M\) + 2n\(HCl\rightarrow\) 2\(MCl_n\) + n\(H_2\)
0,12/m mol. 0,045 mol
\(\Rightarrow\)0,045.2/n=0,12/m\(\Rightarrow\)m=8/3; n=2 tm
Thay m=8/3 vào ct tính m có M=56 \(Fe\)
Oxit là \(Fe_3O_4\) vì n=8/3
Bài 1: a) Cách 1
Ta có: 7/5=49/35 ; 5/7=25/35
Do 49/35 > 25/35 nên 7/5 > 5/7
Cách 2
Ta thấy 7/5 >1 mà 5/7 < 1 nên 7/5 > 5/7
Bài 2: 7/3; 7/5; 7/6
Bài 3: a)5/9
b)1/2
a)
O2 = 3.2/32 = 0.1 Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, số mol bằng nhau cho những thể tích bằng nhau \(\rightarrow\) n este = 0.1 \(\rightarrow\) M este = 74 Este no đơn chức có CTPT CnH2nO2 \(\rightarrow\) 14n + 32 = 74
\(\rightarrow\)n = 3 Vậy este là C3H6O2
b)
\(n_{RCOONa}\) = 0,1 (mol) => \(M_{RCOONa}\) = 68 g/mol \(\Rightarrow\)R là H
Công thức cấu tạo của A là HCOOC2H5 (etyl fomat)
rất đơn giản: (A+B)-(B+C)=A-C= 461-328=133
Ta có nCO2 = 2,2/44 = 0,05(mol) nH2O = 0,9/18= 0,05(mol)Thấy: nH2O = nCO2 => 2 trường hợp1) 2 anken2) 1 ankin và 1 ankanVì có công thức đơn giản khác nhau nên chọn trường hợp 2: 1 ankin với 1 ankan.
ct A va AO