Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Thái Bình , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 31
Số lượng câu trả lời 574
Điểm GP 26
Điểm SP 237

Người theo dõi (4)

Đang theo dõi (4)


Câu 1: Đặc trưng nào là đặc điểm phân biệt quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính giáo dục, thuyết phục.

Câu 2: Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là đảm bảo đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

Câu 3: Pháp luật mang bản chất của

A. Giai cấp cầm quyền.

B. Giai cấp tiến bộ nhất.

C. Mọi giai cấp.

D. Dân tộc.

Câu 4: Pháp luật nước ta thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động trên

A. Lĩnh vực kinh tế

B. Lĩnh vực chính trị

C. Lĩnh vực xã hội

D. Tất cả mọi lĩnh vực

Câu 5: Pháp luật ở bất kì xã hội nào đều mang

A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp và bản chất thời đại.

C. Bản chất giai cấp và bản chất lịch sử.

D. Bản chất giai cấp và bản chất dân tộc

Câu 6: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Vi phạm pháp luật.

B. Trách nhiệm pháp lí.

C. Vi phạm đạo đức.

D. Trách nhiệm đạo đức

Câu 8: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật là hành vi trái pháp luật thuộc loại

A. Hành động.

B. Không hành động.

C. Có thể hành động.

D. Có thể không hành động.

 Câu 9: Dấu hiệu nào dưới đây không phải  là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. Hành vi do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.

C. Hành vi có lỗi của chủ thể thực hiện.

D. Hành vi trái pháp luật. 

Câu 10: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Buộc các chủ thể chấm dứt hành vi trái pháp luật.

B. Buộc chủ thể vi phạm phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định.

C. Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh vi phạm pháp luật.

D. Tuyên truyền những hành vi vi phạm pháp luật đến với mọi người.

Câu 11: Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại

A. Nghĩa vụ pháp lí.

B. Trách nhiệm pháp lí.

C. Nghĩa vụ cụ thể.

D. Trách nhiệm cụ thể.

Câu 12: Căn cứ vào những yếu tố nào để phân chia các loại vi phạm pháp luật?

A. Đối tượng bị xâm phạm, mức độ, tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.

B. Đối tượng bị xâm phạm, mức độ, hậu quả nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.

C. Đối tượng thực hiện, mức độ, hậu quả nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội.

D. Đối tượng thực hiện, mức độ, tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội

Câu 13: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc

A. Thi hành nghĩa vụ.

B. Thực hiện trách nhiệm.

C. Thực hiện nghĩa vụ.

D. Thi hành trách nhiệm.

Câu 14: Trong cùng điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào

A. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

B. Năng lực, điều kiện và ý thức của mỗi người.

C. Điều kiện, hoàn cảnh và quyết tâm của mỗi người.

D. Hoàn cảnh, niềm tin, điều kiện cụ thể của mỗi người.

Câu 15: Hành vi nào sau đây không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?

A. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.

B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

C. Dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.

D. Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.

Câu 16: Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử với nhau như thế nào?

A. Công bằng, bình đẳng, tôn trọng.

B. Công bằng, dân chủ, bình đẳng.

C. Công bằng, dân chủ, tôn trọng.

D. Công bằng, tôn trọng, yêu thương.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng về thu nhập trong lao động

Câu 18: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Mọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.

B. Mỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.

C. Mỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.

D. Mỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

Câu 19:  Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là

A. Hợp đồng mua bán.

B. Hồ sơ lao động.

C. Hợp đồng lao động.

D. Hồ sơ mua bán.

Câu 20:  Việc giao kết hợp đồng lao động không phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

C. Ưu tiên lao động nữ.

D. Giao kết trực tiếp.

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của triệt học là những quy luật

A. chung nhất, phổ biến nhất.                      

B. rộng nhất, bao quát nhất.

C. chuyên sâu nhất, bao quát nhất.             

D. phổ biến nhất, bao quát nhất.

Câu 2: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của

A. Thuyết bất khả tri.                                      

B. Thuyết nhị nguyên luận.

C. Thế giới quan duy vật.                               

D. Thế giới quan duy tâm.

Câu 3: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội

A. Các nhà khoa học.                                                

B. Con người.

C. Người lao động.                                         

D. Thần linh.

Câu 4: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là

A. một mối quan hệ                                         

B. một phạm trù.

C. một chỉnh thể.                                             

D. một phương pháp.

Câu 5: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là

A. chuyển động.          B. phát triển.             C. vận động.              D. tăng trưởng.

Câu 6: Phương pháp luận là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và

A. thay đổi thế giới.                                       

B. làm chủ thế giới.

C. cải tạo thế giới.                                          

D. quan sát thế giới.

Câu 7: “Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ”, thể hiện

A. thực tiễn là mục đích của nhận thức.

B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

C. thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

D. thực tiễn là động lực của nhận thức.

Câu 8: Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải

A. liên tục đấu tranh không ngừng lẫn nhau.         

B. thống nhất hữu cơ biện chứng với nhau.

C. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.

D. vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

Câu 9: Khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu là khái niệm của

A. vận động.               B. phát triển.             C. tiến bộ.                  D. chuyển hóa.

Câu 10: Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?

A. Luôn luôn vận động.                                

B. Luôn luôn thay đổi.

C. Sự thay thế nhau.                                      

D. Sự bao hàm nhau.

Câu 11: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn

A. luôn đặt ra những yêu cầu mới.

B. luôn cải tạo hiện thực khách quan.

C. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.

D. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.

Câu 12: Trong các câu sau đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất?

A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.                          

B. Tích tiểu thành đại.

C. Nước đổ đầu vịt.                                       

D. Góp gió thành bão.

Câu 13: Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là

A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập.

C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập.

D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập.

Câu 14: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?

A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến.

B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.

C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến.

Câu 15: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan.

B. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng đều là tạm thời.

C. Mọi sự biến đổi xuất phát từ ý thức của con người.

D. Mọi sự vật, hiện tượng trên thế giới không biến đổi.

Câu 16: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng

A. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập.

B. sự phủ định giữa các mặt đối lập.

C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

D. sự điều hòa giữa các mặt đối lập.

Câu 17: Câu nói “Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học?

A. Vật chất quyết định ý thức.

B. Vật chất có trước ý thức.

C. Quan niệm của con người về thế giới.

D. Cách thức đạt được mục đích đề ra.

Câu 18: Đoạn thơ sau: “Dù bay lên sao hỏa, Sao kim cũng bay từ mặt đất./ Dù lớn tựa thiên thần cũng dòng sữa ngọt mẹ nuôi./ Phải cần mẫn như con ong kéo mật./ Phải cần cù như con nhện chăng tơ./ Quả chín trên cây là quả chín dần dà./..” Nói về

A. quy luật phủ định của phủ định.                                    

B. quy luật mâu thuẫn. 

C. quy luật lượng đổi, chất đổi.                               

D. khuynh hướng của sự phát triển. 

Câu 19: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?

A. Cái khó ló cái khôn.

B. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.

C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

D. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.

Câu 20: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã A, anh S sau khi bỏ phiếu định ra về thì nhìn thấy anh K và chị B đến bỏ phiếu. Vì muốn người thân của mình chúng cử nên anh S đã gợi ý cho anh K và chị B bỏ phiếu cho anh Z. Nhưng anh K và chị B chỉ cười và viết phiếu bầu theo ý mình và bỏ vào hòm phiếu. Trong trường hợp này ai là người tham gia hoạt động chính trị xã hội?

A. Chị B và anh K.                                                     

B. Anh K và chị B.                 

C. Anh S và anh Z .                                                    

D. Chị B, anh K, anh S.          

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM).

Câu 1. (2,0 điểm): Hãy chứng minh rằng, vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất? 

Câu 2. (1,5 điểm): Thực tiễn là gì? Hãy trình bày các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn? Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là cơ bản nhất? Vì sao? 

Câu 3. (1,5 điểm): Phủ định biện chứng là gì? Quá trình học tập của học sinh từ lớp 1 đến lớp 10 là phủ định biện chứng hay siêu hình? Vì sao? 

. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM).

Câu 1: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận

A. biện chứng. B. siêu hình.              C. khoa học.              D. cụ thể.

Câu 2: Phương pháp luận là học thuyết về

A. về phương án nhận thức khoa học của con người.

B. các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.

C. các phương pháp cải tạo thế giới của con người.

D. phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.

Câu 3: Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong những điều kiện nhất định, chúng có thể 

A. chuyển hóa lẫn nhau.                               

B. tác động lẫn nhau.

C. thay thế cho nhau.                                                

D. tương tác với nhau.

Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là

A. mâu thuẫn.             B. xung đột.              C. phát triển              D. vận động.

Câu 5: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải

A. thông minh.            B. cần cù.                   C. lao động.               D. sáng tạo.

Câu 6: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?

A. Vịnh Hạ Long.                                           

B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.

C. Phương tiện đi lại.                          

D. Nhã nhạc cung đình Huế.

Câu 7: Cách hiểu nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập?

A. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.                 

B. Cùng tồn tại trong một chỉnh thể.

C. Không có mặt này thì không có mặt kia.           

D. Hợp lại thành một khối thống nhất.

Câu 8: Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?

A. Tre già măng mọc.                                    

B. Qua cầu rút ván.

C. Rút dây động đến rừng.                            

D. Nước chảy đá mòn.

Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?

A. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.

B. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.

C. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.

D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.

Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?

A. N và L hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng.

B. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran.

C. Gia đình A và B tranh chấp đất đai.

D. Sự hít vào và thở ra của cơ thể A.

Câu 11: Sau giờ học bạn B đã giúp đỡ bố mẹ ra đồng gặt lúa. Như vậy bạn B cùng gia đình đã tạo nên

A. giá trị khoa học của xã hội.                   

B. giá trị vật chất của xã hội.

C. giá trị nghệ thuật của xã hội.                 

D. giá trị tinh thần của xã hội.

Câu 12: Đang là học sinh 10, sau mỗi buổi học M và N không tham gia giúp đỡ gia đình việc nhà. Bạn M lấy lí do bận học để đi đá bóng cá độ, bạn N lấy lí do bận học để chơi game. K là bạn học cùng lớp đã góp ý cho M và N cần phải biết lao động giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp nhưng M và N vẫn không chịu thay đổi. Theo em

A. ban M, N là sai, vì không nên nói dối cha mẹ.

B. ban M, N là đúng, vì góp phần đẩy lùi tệ nạn xã hội.

C. bạn M, N là đúng, vì sau giờ học cần phải giải trí cho thoải mái.

D. bạn M, N là sai, vì sau giờ học nên giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM).

Câu 1. (3 điểm): Em hãy cho biết thế giới quan là gì? Trong triết học thế giới quan được chia làm mấy loại? Trong cuộc sống em lựa chọn thế giới quan nào cho riêng mình? Vì sao?

Câu 2. (2 điểm): Em hãy nêu một vài kết luận của bản thân qua việc nghiên cứu sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn.

Câu 3. (2 điểm): Em hiểu thế nào về nguyên lí giáo dục: Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội?

…Hết…

Câu 1. Thế giới quan là

A. quan điểm, cách nhìn về xã hội.

B. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên.

C. quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể.

D. toàn bộ quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động con người trong cuộc sống.

Câu 2. Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

A. mâu thuẫn nhau

B. đối lập nhau.

C. thống nhất hữu cơ với nhau.

D. tồn tại bên cạnh nhau.

Câu 3. Theo quan điểm của Triết học Mác Lênin, vận động là mọi sự

A. phát triển nói chung của các sự vật, hiện tượng.

B. biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng.

C. di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng.

D. biến mất nói chung của các sự vật, hiện tượng.

Câu 4. Khuynh hướng phát triển tất yếu của thế giới vật chất là

A. cái mới ra đời thay thế cái cũ.

B. cái mới ra đời giống như cái cũ.

C. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ.

D. Cái mới ra đời kém hoàn thiện hơn cái cũ.

Câu 5. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo chiều hướng trái ngược nhau gọi là

A. mâu thuẫn.

B. đối đầu.

C. sự thống nhất.

D. mặt đối lập của mâu thuẫn.

Câu 6. Theo quan điểm của Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng

A. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập.

B. sự phủ định giữa các mặt đối lập.

C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

D. sự phát triển giữa các mặt đối lập.

Câu 7. Những thuộc tính vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động, số lượng của sự vật, hiện tượng được gọi là

A. lượng.

B. điểm nút.

C. chất.

D. độ.

Câu 8. Theo Triết học Mác Lênin, chất mới ra đời lại bao hàm

A. một hình thức mới.

B. một lượng mới tương ứng.

C. một diện mạo mới tương ứng.

D. một trình độ mới tương ứng.

Câu 9. Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là

A. không kế thừa cái cũ.

B. xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.

C. cái mới ra đời nhằm xóa bỏ cái cũ.

D. cái mới ra đời, kế thừa và tiến bộ hơn cái cũ.

Câu 10. Một trong những đặc điểm của phủ định biện chứng là

A. tính khách quan.

B. tính di truyền.

C. tính chủ quan.

D. tính truyền thống.

Câu 11. Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?

A. Thế giới tồn tại khách quan.

B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.

D. Kim loại có tính dẫn điện.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?

A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.

B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.

D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.

Câu 13. Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?

A. An cư lạc nghiệp.

B. Môi hở rang lạnh.

C. Đánh bùn sang ao.

D. Tre già măng mọc.

Câu 14. Ý kiến nào dưới đây về vận động là không đúng?

A. Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của sự vật, hiện tượng.

B. Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống xã hội.

C. Triết học Mác – Lênin khái quát có năm hình thức vận động cơ bản trong thế giới vật chất.

D. Trong thế giới vật chất có những sự vật, hiện tượng không vận động và phát triển.

Câu 15. Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?

A. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già.

B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước.

C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá

D. Học cách học →biết cách học.

Câu 16. Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?

A. Rút dây động rừng

B. Nước chảy đá mòn.

C. Tre già măng mọc

D. Có chí thì nên.

Câu 17. Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập

A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.

B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.

Câu 18. Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?

A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến

B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng

C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran

D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai

Câu 19. Điều kiện để chất mới ra đời là gì?

A. Tăng lượng liên tục.

B. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép.

C. Lượng biến đổi đạt tới điểm nút.

D. Lượng biến đổi nhanh chóng.

Câu 20. Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á với số dân 90,73 triệu người (năm 2014), lãnh thổ tiếp giáp với 3 nước Lào, Campuchia, Trung Quốc và tiếp giáp biển Đông. Chỉ ra mặt lượng trong thông tin trên?

A. Việt Nam

B. 90,73 triệu.

C. Campuchia

D. Ở Đông Nam Á.

Câu 21. Hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2017 cao hơn so với năm 2015.

B. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước.

C. Lan là một học sinh thong minh, nhiệt tình giúp đỡ bạn

D. Cuốn tiểu thuyết mới ra mắt được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận

Câu 22. Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi?

A. Mưa dầm thấm lâu.

B. Học thầy không tày học bạn.

C. Góp gió thành bão.

D. Ăn vóc học hay.

Câu 23. Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây?

A. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được.

B. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp

C. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra

D. Sử dụng “phao” trong thi học kì

Câu 24. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do

A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. sự tác động từ bên ngoài.

C. sự tác động từ bên trong.

D. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.

Câu 25. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?

A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn.

B. Gió bão làm cây đổ.

C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.

D. Con người đốt rừng.

Câu 26. Quan niệm: “Tồn tại là cái được cảm giác” của G. Béc-cơ-li thể hiện

A. thế giới quan duy tâm.

B. thế giới quan duy vật.

C. thế giới quan khoa học.

D. thế giới quan tôn giáo.

Câu 27. Để xây dựng nền văn hóa Việt Nam “tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” đòi hỏi chúng ta phải biết

A. ra sức đón nhận cái mới.

B. quên đi quá khứ của cha ông.

C. đầu tư phát triển kinh tế.

D. kế thừa tinh hoa văn hóa của dân tộc.

Câu 28. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?

A. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến.

B. Các giống loài mới thay thế giống loài cũ.

C. Con người dùng hóa chất tiêu diệt sinh vật.

D. Học sinh đổi mới phương thức học tập.

Câu 29. Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?

A. Sông lở cát bồi.

B. Uống nước nhớ nguồn.

C. Tức nước vỡ bờ.

D. Ăn cháo đá bát.

Câu 30. Quá trình phát triển từ trứng → tằm → nhộng →bướm → trứng là biểu hiện của

A. Phủ định biện chứng.

B. Phủ định siêu hình.

C. Phủ định quá khứ.

D. Phủ định hiện tại.

Câu 31. Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng?

A. Học vẹt.

B. Lập kế hoạch học tập.

C. Ghi thành dàn bài.

D. Sơ đồ hóa bài học.

Câu 32. Câu tục ngữ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định siêu hình?

A. Tre già măng mọc.

B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

C. Con hơn cha là nhà có phúc.

D. Có mới nới cũ.

Câu 33. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?

A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn.

B. Gió bão làm cây đổ.

C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.

D. Con người đốt rừng.

Phần Trắc nghiệm: ( 12 câu, mỗi câu đúng: 0,25 điểm)

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng về mâu thuẫn trong Triết học?

A. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn

B. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

C. các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập

Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?

A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến

B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng

C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran

D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai

Câu 3. Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là

A. Sự vật hiện tượng được giữ nguyên trạng thái cũ.

B. Sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới.

C. Sự vật, hiện tượng bị biến đổi theo chiều hướng tích cực

D. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.

Câu 4. Ý kiến nào dưới đây về sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là đúng?

A. Đấu tranh và thống nhất đều là tương đối.

B. Đấu tranh và thống nhất đều là tuyệt đối.

C. Đấu tranh là tuyệt đối, thống nhất là tương đối.

D. Đấu tranh là tương đối, thống nhất là tuyệt đối.

Câu 5. Sự vật, hiện tượng nào dưới đây là mặt đối lập của mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?

A. Bảng đen và phấn trắng

B. Thước dài và thước ngắn

C. Mặt thiện và ác trong con người.

D. Cây cao và cây thấp.

Câu 6. Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ có một quá trình thì sinh vật sẽ chết, theo quan điểm Triết học đây là

A. Quy luật tồn tại của sinh vật

B. Sự đồng nhất giữa các mặt đối lập

C. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập

D. Sự liên hệ giữa các mặt đối lập

Câu 7. “Trải qua nhiều cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ trong xã hội phong kiến, mà đỉnh cao là thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã dẫn đến việc thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Đoạn văn trên thể hiện những quy luật nào của Triết học?

A. Quy luật mâu thuẫn, quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định.

B. Quy luật mâu thuẫn, quy luật phủ định của phủ định, quy luật biến đổi.

C. Quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định, quy luật tiến hóa.

D. Quy luật lượng – chất, quy luật vận động, quy luật phủ định của phủ định.

Câu 8. Nhằm trục lợi, nhiều kẻ xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh” trên đường giao thong. Theo quan điểm mâu thuẫn Triết học, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt để tình trạng này?

A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.

B. Đấu tranh ngăn chặn, xử lí những kẻ rải đinh.

C. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.

D. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.

Câu 9.Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan niệm triết học?

A. thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng,

B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp,

C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu nhầm lẫn nhau.

D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.

Câu 10. Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biện chứng ?

A. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”

B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng

C. Trong lớp đã có sự phân công lao động vệ sinh, mỗi người một việc. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả.

D. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “Thầy bói xem voi”.

Câu 11. Trong các câu sau, câu nào thể hiện yếu tố siêu hình ?

A. Sinh con rồi mới sinh cha. Sinh cháu trông nhà rồi mới sinh ông

B. Tiến lên phía trước là quay trở lại điểm ban đầu

C. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió gió đừng rung cây.

D. Theo quan niệm của Isaac Newton, Thượng đế ban cho vũ trụ “cái hích ban đầu” để nó làm việc và chỉ sau đó các thiên thể mới bị cuốn vào guồng chuyển động vĩnh cửu.

Câu 12. Cần làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống theo quan điểm Triết học?

A. Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”.

B. Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”

C. Tiến hành phê bình và tự phê bình.

D. Điều hòa mâu thuẫn.

Phần Tự luận ( Mỗi câu đúng: 3,5 điểm)

Câu 1: Vận dụng quan điểm về sự phát triển, em hãy phân tích cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân ta giai đoạn 1930- 1945?

Câu 2: Sau khi học xong bài: : Nguồn gốc vận động phát triển của sự vật và hiện tượng,”, em rút ra được bài học gì cho bản thân?

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm?

A. Phạt tiền người vi phạm.

B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

C. Lập lại trật tự xã hội.

D. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

Câu 2. Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật?

A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 3. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm?

A. quan hệ sở hữu tài sản.

B. quyền sở hữu công nghiệp.

C. các quy tắc quản lí của Nhà nước.

D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Câu 4. Hành vi trải pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đên các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khái niệm?

A. vi phạm kỉ luật

B. vi phạm pháp luật.

C. vi phạm nội quy

D. vi phạm điều lệ.

Câu 5. Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội?

A. Quốc hội

B. Chính phủ 

C. Viện Kiểm sát

D. Toà án.

Câu 6Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là?

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 7. Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là?

A. Giáo dục, răn đe là chính.

B. Có thể bị phạt tù.

C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.

D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên.

Câu 8. Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và?

A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.

C. nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.    

D. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không đúng về trách nhiệm của học sinh trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

A. Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức.             

B. Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.

C. Tham gia biểu tình trái phép, khủng bố.     

D. Tích cực tham gia phong trào bảo vệ an ninh.

Câu 10. “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” là câu nói của ai?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.                            

B. Đại thi hào Nguyễn Du.                

C. Đại tướng Võ Nguyên Giáp.                    

D. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng.

Câu 11. Đối với mỗi công dân thì nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc phải được thực hiện vào thời điểm nào dưới đây?

A. Cả trong thời bình và thời chiến.             

B. Chỉ khi Tổ quốc bị xâm lăng.

C. Chỉ khi nổ ra chiến tranh.                       

D. Khi xảy ra tranh chấp với nước ngoài.

Câu 12. Hành vi, việc làm nào dưới đây không thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?

A. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định.

B. Dân phòng tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cư.

C. Tự ý quay phim, chụp ảnh ở các khu vực quân sự.

D. Vận động bạn bè, người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 13. Tham gia tập quân sự ở trường học là?

A. Hoạt động nhân đạo của nhà trường.                          

B. Hoạt động tập thể của Đoàn thanh niên.

C. Trách nhiệm học sinh thực hiện nghĩa vụ quân sự.      

D. Hoạt động rèn luyện kĩ năng sống.

Câu 14. Khi gặp vụ tai nạn, X đã nhanh chóng đưa nạn nhân đến bệnh viện để cấp cứu, việc làm đó thể hiện?

A. Sống có văn hóa.     

B. Sống có kỉ luật.    

C. Sống có trách nhiệm.   

D. Sống có đạo đức.

Câu 15. Luôn sống và hành động theo những qui định của pháp luật được gọi là?

A. Tuân theo pháp luật.        

B. Pháp luật.        

C. Sống có đạo đức.        

D. Đạo đức.

Câu 16. Các việc làm: Giúp đỡ gia đình khó khăn, ủng hộ trẻ em vùng sâu vùng xa được gọi là?

A. Sống có đạo đức.  

B. Sống có kỉ luật.   

C. Sống có trách nhiệm.        

D. Sống có văn hóa.

Câu 17. Các việc làm: Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, đèn đỏ dừng lại, chở đúng số người quy định được gọi là?

A. Tuân theo pháp luật.

B. Sống có đạo đức.

C. Sống có văn hóa.

D. Sống có trách nhiệm.

Câu 18. Các hành vi: Buôn bán chất ma túy, buôn pháo nổ, đua xe trái phép được gọi là?

A. Vi phạm pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 19. Người tuân theo pháp luật là người?

A. hiểu thảo với ông bà, cha mẹ.

B. tham gia các hoạt động từ thiện.

C. chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.

D. nhặt được của rơi trả lại người mất.

Câu 20. Học sinh lớp 9 có thể tham gia việc làm nào dưới đây để thể hiện sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?

A. Săn bắt cướp bảo vệ trật tự trị an xã hội.

B. Học tập chăm chỉ, tích cực rèn luyện thể chất.

C. Khiếu nại những việc làm sai trái của cán bộ nhà nước.

D. Cưu mang, nuôi dưỡng những em nhỏ mô côi, không nơi nương tựa.

B.  TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

Có ý kiến cho rằng: người sống có đạo đức sẽ tuân theo pháp luật. Ý kiến của em như thế nào ?

 

Câu 2. (3 điểm)

Vũ (15 tuổi), lấy xe gắn máy của bố đi trên đường phố, bị chú cảnh sát giao thông giữ lại để xử lí. Theo em, Vũ có vi phạm pháp luật không ? Vi phạm pháp luật gì ? Cụ thể là vi phạm quy định nào của Luật Giao thông đường bộ ?

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Trường hợp nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Người mắc bệnh tâm thần, cầm dao gây thương tích cho hàng xóm.

B. Người lái xe uống rượu say, gây tai nạn chết người.

C. Cán bộ cơ quan chức năng thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng.

D. Công dân điều khiển xe máy vượt đèn đỏ.

Câu 2. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải?

A. ghi vào hồ sơ lí lịch cá nhân.              

B. có trách nhiệm bồi thường.

C. chịu trách nhiệm pháp lí.                    

D. bị quản chế hành chính.

Câu 3. Anh A mở cửa hàng bán thuốc khi chưa được cấp giấy phép kinh doanh. Anh A vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hình sự                            

B. Hành chính                          

C. Dân sự                        

D. Kỉ luật

Câu 4. Anh N cướp giật túi xách của người đi đường là vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hình sự                            

B. Hành chính                          

C. Dân sự                        

D. Kỉ luật

Câu 5. Bà V vay tiền của anh H đã quá hạn, dây dưa mãi không chịu trả nợ là vi phạm pháp luật?

A. Hình sự                             

B. Hành chính                          

C. Dân sự                        

D. Kỉ luật

Câu 6. Ông B cán bộ hưu trí xây nhà cao tầng không xin giấy phép xây dựng và đem đổ phế thải ra ngõ đi chung là vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hình sự                             

B. Hành chính                          

C. Dân sự                        

D. Kỉ luật

Câu 7. Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định được gọi là?

A. Trách nhiệm pháp lí                    

B. Vi phạm pháp luật.

C. Trách nhiệm gia đình                    

D. Vi phạm đạo đức.

Câu 8. Hiến pháp nước ta quy định: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững an ninh là nhiệm vụ đối tượng nào dưới đây?

A. Quân đội và công an.                    

B. Toàn dân.                  

C. Quân đội.                                                

D. Các lực lượng vũ trang.

Câu 9. Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là?

A. từ đủ 17 đến hết 24 tuổi.                         

B. Từ đủ 19 đến hết 26 tuổi.    

C. từ đủ 18 đến hết 29 tuổi.                         

D. từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.

Câu 10. Những việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm bảo vệ  Tổ quốc?

A. Trốn tập quân sự trong trường học.                   

B. Không tham gia hoạt động Đoàn – Đội.

C.  Tham gia đội An ninh xung kích của trường.   

D.  Rủ bạn bè nói xấu chính quyền địa phương.

Câu 11Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của?

A. chỉ những công dân nữ.

B. những công dân nam.

C. công dân nước ngoài sống tại Việt Nam.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 12. Mọi hành vi chống lại độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều?

A. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. không vi phạm pháp luật.

C. là việc được làm.

D. nhận được sự ủng hộ của mọi người.

Câu 13. Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”, thể hiện lời răn dạy về?

A. Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của toàn dân

B. Giữ gìn truyền thống nhân ái của dân tộc

C. Tôn trọng chủ quyền của quốc gia khác

D. Học hỏi tinh hoa văn hóa của nhân loại.

Câu 14. Hành vi nào dưới đây vừa vi phạm pháp luật vừa vi phạm đạo đức?

A. Nói dối bố mẹ.

B. Không nhường nhịn các em nhỏ.

C. Quay cóp bài trong giờ kiểm tra.

D. Không chăm sóc, nuôi dưỡng khi cha mẹ già yếu.

Câu 15. Câu thành ngữ: Thương người như thể thương thân nói về?

A. Sống có đạo đức.

B. Sống có trách nhiệm.

C. Sống có kỉ luật.

D. Sống có ý thức.

Câu 16. Trong những ý kiên dưới đây, ý kiến nào đúng?

A. Chỉ cần tuân theo pháp luật, không nhất thiết phải tuân theo chuẩn mực đạo đức.

B. Người có đạo đức sẽ biết tự giác thực hiện những quy định của pháp luật.

C. Những chuẩn mực đạo đức đã lỗi thời, không còn phù hợp với xã hội hiện nay.

D. Tuân theo pháp luật là đã thực hiện đầy đủ những chuẩn mực đạo đức.

Câu 17. Trường hợp nào dưới đây không bị coi là vi phạm pháp luật?

A. Tham nhũng

B. Trốn nghĩa vụ quân sự.

C. Đi xe máy vượt đèn đỏ

D. Người tâm thần gây án.

Câu 18. Khi gặp vụ tai nạn, X đã nhanh chóng đưa các nạn nhân đến bệnh viện để cấp cứu, việc làm đó thể hiện?

A. Sống có đạo đức.

B. Sống có kỉ luật.

C. Sống có trách nhiệm.

D. Sống không có văn hóa.

Câu 19. Trong những ÿ kiến dưới đây, ý kiến nào đúng?

A. Thấy người bị nạn mà không giúp đỡ chỉ là vi phạm đạo đức.

B. Học sinh đi xe vượt đèn đỏ không bị xử phạt vì chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Học sinh từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cô ý.

D. Người dưới 18 tuổi dù có gây ra chuyện gì cũng không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Câu 20. Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của sống có đạo đức?

A. Nói tục, chửi bậy

B. Vứt rác đúng nơi quy định

C. Nhường nhịn các em nhỏ

D. Lễ phép với ông bà, cha mẹ

 

B.  TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? Nó có mối quan hệ với nhau như thế nào? Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có ý nghĩa như thế nào? Trách nhiệm của học sinh?

 

Câu 2. (3 điểm)

Ông H là cán bộ kiểm lâm, ông đã nhận số tiền 10 triệu đồng của lái xe và cho xe chở gỗ lậu đi qua trạm kiểm soát do ông phụ trách.

a. Theo em, hành vi của ông H là hành vi gì ?

b. Ông H đã vi phạm pháp luật gì và phải chịu trách nhiệm pháp lí gì ?

I.TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM)

Câu 1: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận

A. biện chứng.              B. siêu hình.              C. khoa học.              D. cụ thể.

Câu 2: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, triết học gọi đó là

A. xung đột.                   B. mâu thuẫn.     C. phát triển.        D. vận động.

Câu 3. Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính

A. tự nguyện.     B. bắt buộc.               C. cưỡng chế.            D. áp đặt.

Câu 4: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Triết học là khoa học của các khoa học.  B. Triết học là khoa học trừu tượng.

C. Triết học là khoa học tổng hợp.               D. Triết học là một môn khoa học.

Câu 5: Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản nào?

A. Cưới hỏi và nội ngoại.                                B. Hôn nhân và huyết thống.

C. Cưới hỏi và huyết thống.                            D. Hôn nhân và con cái.

Câu 6: Sự vận động và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Có vận động thì không có phát triển.        B. Có vận động là phải có phát triển.

C. Có vận động thì mới có phát triển.            D. Có vận động sẽ có phát triển.

Câu 7: Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do

A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.          B. sự tác động từ bên ngoài.

C. sự tác động từ bên trong.                 D. sự biến đổi về chất của sự vật.

Câu 8: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Tình yêu chân chính.                                   B. Cơ sở vật chất.

C. Nền tảng gia đình.                                       D. Văn hóa gia đình.

Câu 9:Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến hóa từ vượn thành người?

A. Chọn lọc tự nhiên.                                     B. Cuộc sống quần cư.

C. Phát triển khoa học.                                  D. Hoạt động lao động.

Câu 10: Một trong những nội dung của hôn nhân tiến bộ là

A. đăng kí kết hôn theo luật định.                   B. tổ chức hôn lễ linh đình.

C. báo cáo bố mẹ họ hàng hai bên.                 D. viết cam kết hôn tự nguyện.

Câu 11: Một cá nhân được xã hội công nhận là có nhân phẩm khi cá nhân đó luôn có hành động, việc làm thể hiện là người có

A. quyền lực tối cao.                                      B. địa vị cao trong xã hội.

C. rất nhiều tài sản.                                        D. lương tâm trong sáng.

Câu 12: Người có đạo đức phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là người biết

A. tôn trọng pháp luật.                                 B. trung thành với lãnh đạo.

C. giữ gìn bất cứ truyền thống nào.               D. trung thành với mọi chế độ.

Câu 13: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là

A. lương tâm.                B. danh dự.                 C. nhân phẩm.         D. hạnh phúc 

Câu 14: Câu nào dưới đây không nói về tình cảm gắn bó giữa vợ và chồng?

A. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ.              

B. Chồng em áo rách em thương.

C. Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu.

D. Thuận vợ, thuận chồng tát Biển Đông cũng cạn.

Câu 15: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và

A. phát huy tinh hoa văn hóa của nhân loại. B. phát huy tinh thần quốc tế.

C. giữ gìn được bản sắc riêng của dân tộc.   D. giữ gìn được phong cách riêng.

Câu 16: Câu nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức?

A.Qua cầu rút ván.                     B. Đói cho sạch, rách cho thơm.

C.Công cha như núi Thái Sơn.                        D. Thương người như thể thương thân.

Câu 17: Người không có nhân phẩm, cố tình trục lợi, làm hại người khác thì sẽ bị xã hội

A. theo dõi và xét nét.                                      B. coi thường và khinh rẻ.

C. chú ý và quan tâm.                                       D. lãng quên và bỏ like.

Câu 18: Quan niệm nào dưới đây đúng khi nói về người có đạo đức?

A. Tự giác giúp đỡ người gặp nạn.                 B. Tự ý lấy đồ của người khác.

C. Chen lấn khi xếp hàng.                               D. Thờ ơ với người bị nạn.

Câu 19: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về danh dự của con người?

A. gắp lửa bỏ tay người.                                   B. chia ngọt sẻ bùi.

C. tối lửa tắt đèn có nhau.                               D. đói cho sạch, rách cho thơm.

Câu 20: Pháp luật qui định độ tuổi kết hôn của nam và nữ là bao nhiêu?

A. Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Nam từ đủ 21 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 21: Anh B là thợ xây, hết giờ làm việc nhưng còn một số vữa nữa nên anh xây thêm hai hàng gạch để khỏi bỏ phí số vữa đó. Tuy về muộn 10 phút nhưng anh cảm thấy rất vui. Trong trường hợp này, trạng thái lương tâm nào đã xuất hiện?

A. Lương tâm cắn rứt.                                      B.Lương tâm thoải mái.

C. Lương tâm thanh thản.                                D. Lương tâm vui vẻ.

Câu 22: Anh A và chị B yêu và chung sống với nhau đã có nhà, xe ô tô và hai con. Vậy về mặt pháp lí quan hệ giữa anh A và chị B là quan hệ

 A. tình cảm giữa vợ chồng.                            B. tình yêu hôn nhân và gia đình.

 C. hôn nhân và huyết thống.                          D.   không được gọi là vợ chồng. 

Câu 23: Do ghen ghét V được nhiều bạn quý mến, A đã bịa đặt, nói xấu trên Facebook. Việc làm này là trái với

A. giá trị đạo đức.                                             B. giá trị nhân văn.

C. lối sống cá nhân.                                          D. sở thích cá nhân.

Câu 24: Nhằm trục lợi, nhiều kẻ xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh” trên đường giao thông. Theo quan điểm mâu thuẫn Triết học, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt để tình trạng này?

A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.

B. Đấu tranh ngăn chặn, xử lí những kẻ rải đinh.

C. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.

D. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.

Câu 25: Anh C đi xe máy va vào người đi đường khiến họ bị đổ xe và ngã ra đường. trong trường hợp này, anh C cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?

A. Lờ đi coi như không biết

B. Quay clip tung lên mạng xã hội

C. Cãi nhau với người bị đổ xe

D. Xin lỗi, giúp đỡ và đền bù thiệt hại cho họ

Câu 26: Tại ngã tư đường phố, bạn A nhìn thấy một cụ già chống gậy qua đường bị té ngã. Hành động nào sau đây làm cho lương tâm bạn A được thanh thản, trong sáng ?

A. Trách cụ già cả không nên đi lại lung tung.

B. Đứng nhìn xem làm sao cụ qua đường được.