Bài 1:
a) Mỗi tối/, bà em/ kể chuyện cổ tích, em/ chăm chú lắng nghe
TN CN VN CN VN
- vế 1 là: bà em kể chuyện cổ tích; vế 2 là: em chăm chú lắng nghe
- hai vế được nối với nhau = dấu phẩy
b) Khi gió mùa đông tràn về, / trời/ trở rét
TN CN VN
- câu này chỉ có 1 vế
c) Tiếng còi của trọng tài/ vang lên: trận đấu/ bắt đầu
CN VN CN VN
- vế 1 là: tiếng còi của trọng tài vang lên; vế 2 là: trận đấu bắt đầu
- hai vế được nối với nhau = dấu hai chấm
d) gió / thổi ào ào/, cây cối/ nghiêng ngả rồi bụi/ cuốn mù mịt và một trận mưa/ ập đến
CN VN CN VN CN VN CN VN
- vế 1: gió thổi ào ào; vé 2: cây cối nghiêng ngả; vế 3: bụi cuốn mù mịt; vế 4: một trận mưa ập đến
- vế 1 nối với vế 2 bằng dấu phẩy, vế 2 nối với vế 3 bằng từ "rồi", vế 3 nối với vế 4 bằng từ "và"
Bài 2:
a) Tớ/ chẳng biết việc này vì cậu /chẳng nói tớ/, lúc chiều qua
CN VN CN VN TN
-vế 1: tớ chẳng biết việc này; vế 2: cậu chẳng nói tớ
- hai vế được nối với nhau bằng từ "vì"
b)Trên sân trường/, các bạn nam/ đá bóng còn các bạn nữ/ nhảy dây
TN CN VN CN VN
-vế 1: các bạn nam đá bóng; vế 2: các bạn nữ nhảy dây
- hai vế được nối với nhau bằng từ "còn"
c) Khi màn đêm buông xuống/, mọi người/ trở về nhà, đường phố/ vắng lặng hơn
TN CN VN CN VN
- vế 1: mọi người trở về nhà; vế 2: đường phố vắng lặng hơn
- hai vế được nối với nhau bằng dấu phẩy
d) Không những Hoa/ học giỏi mà bạn ấy/ còn vẽ đẹp
CN VN CN VN
- vế 1: Hoa học giỏi; vế 2: bạn ấy còn vẽ đẹp
- hai vế được nối với nhau bằng từ "mà"
e) Mặc dù nhà/ xa trường nhưng Lan/ luôn đến lớp đúng giờ
CN VN CN VN
- vế 1: nhà xa trường; vế 2: Lan luôn đến lớp đúng giờ
- hai vế được nối với nhau bằng từ "nhưng"
g) Nhờ cha mẹ/ quan tâm đến việc học nên em/ luôn đạt kết quả tốt
CN VN CN VN
- vế 1: cha mẹ quan tâm đến việc học; vế 2: em luôn đạt kết quả tốt
-hai vế được nối nhau bằng từ "nên"