LANGUAGE FOCUS - be going to: questions - Present continuous for future arrangements

Bài 1 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. Order the words to make questions. Then match questions 1–4 with four answers from a–f.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hỏi. Sau đó, ghép các câu hỏi 1–4 với bốn câu trả lời từ a – f.)

1 are / what / we / do / going / to / ?

what are going to do ?

2 you / are / work / with me / to / going / ?

are you going to work with me?

3 to / give her / we / are / what score / going / ?

what score are we going to give her?

4 to the final / go / she / is / to / going / ?

is she going to go to the final?

a. Nine. 

b. We’re going to work.

c. Yes, she is.

d. Yes, I’m going.

e. No, we aren’t.

f. Yes, I am.

1b

2f

3a

4c

(Trả lời bởi MASTER)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1: How are we going to travel?

2: Where are we going to stay?

3: Are we going to be on TV?

4: How much money are you going to take?

5: Are your parents going to go?

6: Are the final going to be on TV?

(Trả lời bởi Nguyễn Lê Phước Thịnh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Friends Plus)

Bài 4 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

4. Complete the dialogue with the present continuous form of the verbs in the box. Which sentence is an action in progress and which is an arrangement for the future?

(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ trong hộp. Câu nào là một hành động đang diễn ra và câu nào là một sự sắp xếp cho tương lai?)

ask (hỏi)        do (làm)          feel (cảm thấy)             go (đi)           revise (ôn tập)          sing (hát)                  think (suy nghĩ)  

Son: You sound happy, Mum. Why are you singing?

Mum: I (1) ………am feeling  …... very happy.

Son: That’s nice. (2) ……are……...  we …doing……  anything on Saturday?

Mum: Yes! You (3) …are revising………...  for your exams, remember? Why (4) …are…… you……asking……?

Son: Because Rob’s (5) …… is going……...  to a concert on Saturday and he invited me. Is that OK? Mum? You’re very quiet.

Mum: Mmm. I (6) …am thinking………... .

Son: Oh no – don’t think! Just say yes … please!

(Trả lời bởi MASTER)
Thảo luận (1)

Bài 5 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1.

A: Are you doing anything this evening?

(Bạn có làm gì tối nay không?)

B: No, not much. I’m doing my homework and then just watching TV. What about you?

(Không, không nhiều lắm. Tôi sẽ làm bài tập về nhà và sau đó chỉ xem TV. Thế còn bạn?)

A: I’m going to my cousin’s birthday party. What’s happening tomorrow?

(Tôi sẽ đi dự tiệc sinh nhật của anh họ tôi. Điều gì sẽ xảy ra vào ngày mai?)

B: Well, I’m having a picnic with my family. Do you want to go with us?

(À, tôi sẽ đi picnic với gia đình. Bạn có muốn đi với chúng tôi không?)

A: Wonderful! Thanks. Send me the time and the place. 

(Tuyệt vời! Cảm ơn. Gửi cho tôi thời gian và địa điểm nhé.)

2.

A: Are you doing anything in the holidays?

(Bạn có làm gì trong những ngày nghỉ không?)

B: Yeah, I’m travelling to Da lat with my family. What about you?

( Vâng, tôi sẽ đi du lịch đến Đà Lạt với gia đình. Thế còn bạn?)

A: Nothing much. I’m staying at home and doing in my homework.

(Không có gì nhiều. Tôi sẽ ở nhà và làm bài tập về nhà.)

3.

A: Are you busy next weekend?

(Bạn có bận vào cuối tuần tới không?)

B: No, I’m not doing anything next weekend. What about you?

(Không, tôi sẽ không làm gì vào cuối tuần tới. Thế còn bạn?)

A: I’m going to a concert in town, would you like to go with me?

(Tôi sẽ tham dự một buổi hòa nhạc trong thị trấn, bạn có muốn đi cùng tôi không?)

B: OK, that’s a good idea!

(OK, đó là một ý kiến hay!)

4.

A: Are you doing anything after this lesson?

(Bạn có làm gì sau tiết học này không ?)

B: Yes, today is my busy day. I‘m going to judo club. What about you?

(Vâng, hôm nay là một ngày bận rộn của tôi. Tôi sẽ đến câu lạc bộ judo. Thế còn bạn?)

A: I’m practising the drum at the music club and then just going home.

(Tôi sẽ tập đánh trống ở câu lạc bộ âm nhạc và sau đó về nhà.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Finished? (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

We’re arriving there 2 days before the contest.

(Chúng tôi sẽ đến đó 2 ngày trước cuộc thi.)

I and my friends are going shopping and buying some new clothes this weekend.

(Tôi và bạn bè của tôi sẽ đi mua sắm và mua một số quần áo mới vào cuối tuần này.)

We’re practising after this lesson.

(Chúng tôi sẽ luyện tập sau bài học này.)

I’m booking flight tickets tomorrow.

(Tôi sẽ đặt vé máy bay vào ngày mai.)

Phong’s booking the hotel next week.

(Phong sẽ đặt khách sạn vào tuần tới.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)