3. Match sentences 1–5 with rules a–c.
(Nối câu 1–5 với quy tắc a – c.)
1. We’re on the train and we’re travelling to Dublin.
(Chúng tôi đang ở trên tàu và chúng tôi đang đi đến Dublin.)
2. You’re coming to the final next week.
(Bạn sẽ đến trận chung kết vào tuần sau.)
3. What are you doing?
(Bạn đang làm gì vậy?)
4. What are you going to do when you leave school?
(Bạn sẽ làm gì khi ra trường?)
5. What are you doing after school?
(Bạn định làm gì sau giờ học?)
RULES (Quy tắc) |
a. We use the present continuous when we talk about actions in progress. (See page 23.) (Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về các hành động đang diễn ra. (Xem trang 23)) b. We also use the present continuous when we talk about arrangements in the future. We often use a time expression, e.g. tomorrow, at the weekend, etc. (Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi chúng ta nói về các sắp xếp trong tương lai. Chúng ta thường sử dụng một biểu thức thời gian, ví dụ: ngày mai, vào cuối tuần, v.v.) c. We use be going to when we talk about future plans and intentions. (Chúng ta dùng be going to khi nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.) |